Tên đúng của chất C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H O là:
A. propan-1-al;
B. propanal;
C. butan-1-al;
D. butanal.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. 1,C+O2 =CO2
2, 2Al+3H2SO4=Al2(SO4)3 +3H2
3, 4Al+3O2=2Al2O3
4,Fe+2HCl=FeCl2+H2
5, 2H2 +O2=2H2O
6, 2C2H6+ 7O2=4CO2+6H2O
Câu3, C: Cacbon
CO: Cacbon monoxit
CO2: Cacbon đioxit
S: Lưu huỳnh
SO2: Lưu huỳnh đioxit
Na : Natri
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
FeO: Sắt(II) oxit
Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Fe: Sắt
NaOH: Natri hiđroxit
MgCO3 : Magie cacbonat
HNO3 : Axit nitric
H2O : Nước
HCl : Axit clohydric
H2SO4 : Axit sunfuric
N2 : Nitơ
O2 : Oxi
NaCl: Natri clorua
Cu(OH)2 ; Đồng(II) hiđroxit
#Nguồn: Băng
+ Đầu tiên ta cho ngọn lửa vào 3 lọ.
+ Lọ nào cháy mạnh là \(O_2\)
+ Lọ có ngọn lửa xanh nhạt là \(H_2\)
+Lò \(N_2\) không duy trì sự cháy. P/s: Không chắc lắm ^_^- Dùng tàn đóm còn đỏ cho vào 3 bình khí:
+ Tàn đóm bùng cháy => O2
+ Tàn đóm tắt => CO2, N2
- Sục 2 khí còn lại vào nước vôi trong:
+ Nước vôi trong vẩn đục => CO2
\(\text{CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O}\)
+ Không hiện tượng => N2
2.
Bài 1 :
CH4 có nghĩa là 1 phân tử mê tan
O2 có nghãi là 1 phân tử khí oxi
C6H12O6 có nghãi là 1 phân tử đường glucozo
C2H5OH có nghĩa là 1 phân tử Etanol
Bài 2 :
a) Đặt CTHH TQ là : \(Znx\left(PO4\right)y\)
ta có : x . II = y .III
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
=> CTHH là Zn3(Po4)2
PTK\(_{Zn3\left(PO4\right)2}=65.3+2.\left(31+16.4\right)=385\left(\text{đ}vc\right)\)
b) c) d) e) tương tự
Bài 3 :
CTHH viết sai là :
Cl -> Cl2
\(K2->K\)
\(NaCO3->Na2CO3\)
\(MgNO3->Mg\left(NO3\right)2\)
Bài 1:
\(CH_4\) : mêtan
O2 :khí Oxy
C6H12O6 : Glucose
Bài 2:
a) Zn3 (PO4)2 ==> PTK= 3. 65+2.(31+4.16)=385 (đvC)
b) H2SO4 ==> PTK=2.1+32+4.16=128(đvC)
c) Fe2O3 ==> PTK= 2.56+3.16=160(đvC)
d)MgCO3 ==> PTK= 24+12+3.16=84(đvC)
e)Al(OH)3 ==> PTK= 27+3.(16+1)=78(đvC)
bài 3:
Sai: ClK2 -->ClK
NaCO3 ----> Na2CO3
MgNO3 ---->Mg(NO3)2 Đúng:
K2O,
AL2(CO3)3 ,
ZnO , FEO , CACO3 , KNO3 , NAOH , CUCL2 , AL2O3 , SO2 , H2S
ok
Câu 1: Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là:
A. I
B. III, II
C. I, III
D. I, II
Câu 2: Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy gồm các đơn chất là:
A. Cl, H, O, C
B. CO2, Cl2, H2, O2
C. C, Cl2, H2, O2
D. CO2, Cl, H, O2
Câu 3: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. khối lượng
B. số proton
C. số nơtron
D. cả A, B, C
Câu 4: Công thức hóa học dung để biểu diễn:
A. hợp chất
B. chất
C. đơn chất
D. hỗn hợp
Câu 5: Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là:
A. M(NO3)3
B. M2(NO3)2
C. MNO3
D. M2NO3
Câu 6: Trong nguyên tử luôn có:
A. số proton bằng số nơtron
B. số proton bằng số electron
C. số nowtron bằng số electron
D. số proton bằng số electron bằng số nơtron
Câu 1 :
\(2Al+3S\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2S_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
Câu 2 : Cái này có sẵn dạng trình bày trong SGk, anh chỉ ghi CT thoi nhé !
\(CaO,AlCl_3,\)
Câu 3 :
\(M_{H_2O}=2+16=18\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_{Al_2O_3}=24\cdot2+16\cdot3=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=24\cdot3+\left(31+64\right)\cdot2=262\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_{Ca\left(OH\right)_2}=40+17\cdot2=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
1. 2Al(OH)3 ------> Al2O3+ 3H2O
2. Al2O3 + 6HCl ---------> 2AlCl3 + 3H2O
3. 2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
4. FeO + 2HCl --------> FeCl2 +H2O
1.Trích mẫu thử:
-Nhỏ dd AgNO3 vào 3 chất lỏng trên
+DD nào Xh kết tủa là HCl
+DD ko hiện tg là nc , cồn (C2H5OH)
-2 dd còn lại nhỏ dd axit CH3COOH
+DD nào phân lớp là cồn
+DD nào đồng nhất là nc
PTHH:
\(AgNO_3+HCl-->AgCl+HNO_3\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH-->CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
2.
a. xCO + Fe2Ox → 2Fe +xCO2
b. yH2 + FexOy → xFe + yH2O
c. 2xAl + 3Fe2Ox → 6Fe +xAl2O3
d. 4N2 + 5O2 → 2N2O5
e. xH2 + Hg2Ox → 2Hg + xH2O
3.
\(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\)
\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\)
\(2H_2O--đp->2H_2+O_2\)
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa-khử sau:
a. xCO + Fe2Ox → 2Fe + xCO2
b. yH2 + FexOy → xFe + yH2O
c. 2xAl + 3Fe2Ox → 6Fe + xAl2O3
d. 2N2 + 5O2 → 2N2O5
e. xH2 + Hg2Ox → 2Hg + xH2O
Câu 3: Cho các hóa chất sau: H2O, Fe, Zn, Al, HCl, H2SO4 (loãng). Hãy viết các PTHH để điều chế được H2 trong phòng thí nghiệm. Nêu vắn tắt phương pháp thu khí H2vào lọ.
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(Zn+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(2Al+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Nêu vắn tắt phương pháp thu khí H2vào lọ.
- Thu khí H2 bằng cách đẩy nước vì H2 tan rất ít trong nước
____________________đẩy không khí vì H2 là khí nhẹ nhát trong các chất khí
a) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b) \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
c) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)d) a: bazơ kiềm; b: axit; c: muối
Có sự khác nhau giữa a và b vì oxit của kim loại phản ứng với nước tạo ra bazơ. Còn oxit của phi kim phản ứng với nước tạo ra axit.
e) NaOH: Natri hiđroxit;
KOH: Kali hiđroxit;
\(H_2SO_3\): axit sunfurơ;
\(H_2SO_4\): axit sunfuric;
\(HNO_3\): axit nitrat;
NaCl: Natri clorua;
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\):Nhôm sunfat.
Đáp án: D.