Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng do 2 lít xăng tỏa ra là:
Q t o a = m . q = D . V . q = 700.2.10 − 3 .4,6 = 6,44.10 7 J
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
= 0 , 25 . 6 . 44 . 10 7 = 1 , 61 . 10 7 J
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
t = A P = 1 , 61 . 10 7 3 , 2 . 10 3 =5031,25s=1,4h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 45.1,4= 63 km
⇒ Đáp án B
Đáp án B
Công có ích của động cơ
A = H . Q = 0,25.6,44.10 7 = 1,61.10 7 J
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 1,61.10 7 3,2.10 3 = 5031,25 ( s ) ≈ 1,4 ( h )
Đáp án B
Thời gian xe máy đã đi là
t = A p = 38,64.10 6 1,6.10 3 = 24150 ( s ) = 161 24 ( h )
Tóm tắt:
\(V_{xăng}=2\left(l\right)=0,002\left(m^3\right)\\ D_{xăng}=700\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\\ P_{xe}=1,6\left(kW\right)=1600\left(W\right)\\ v_{xe}=36\left(\dfrac{km}{h}\right)\\ H=25\%\\ q=4,6\cdot10^7\left(\dfrac{J}{kg}\right)\\ S=?\)
Giải:
ta có: \(m_{xăng}=0,002\cdot700=1,4\left(kg\right)\)
Nhiệt lượng động cơ xe máy tỏa ra là:
\(Q_{tp}=m\cdot q=1,4\cdot4,6\cdot10^7=6,44\cdot10^7\left(J\right)\\ \Rightarrow Q_i=6,44\cdot10^7\cdot25\%=1,61\cdot10^7\left(J\right)\)
Ta có \(Q_i=P\cdot t\Rightarrow t=\dfrac{Q_i}{P}=\dfrac{1,61\cdot10^7}{1600}=10062,5\left(s\right)\approx2,8\left(h\right)\)
Ta có: \(S=v\cdot t=36\cdot2,8=100,8\left(km\right)\)
Vậy xe đi được 100,8km
*Tóm tắt:
V=36km/h=10m/s.
P=1,6kW=1600W
Q=4,6.10^7J/kg
D=700kg/m^3
V=4l=0,004m^3
H=30%
*Giải:
Khối lượng của 4lit xăng
m=V.D=0,004.700=2.8kg.
Nhiệt lượng do 4lit xăng tỏa ra
Q=Q.m=4,6.10^7.2,8=1288.10^5J
Công do động cơ xe máy thực hiện được khi hiệu suất là 30%
A=Q.30%=1288.10^5.30%=3864.10^4J
Ta có:
P=A/t=>t=A/P=3864.10^4/1600=24150s
Quãng đường đi được
s=vt=10.24150=241500m=241,15km.
Tóm tắt:
v1=54 km/h = 15 m/s
V1=15 lít
s1=150 km=150000 m
q1=4,5.107 J/Kg
P1=15,2 W=15200 kW
D1=750 kg/m3
KL: H1= ?
Giải:
Thời gian để đi hết 150 km đoạn đường:
t1=\(\dfrac{s_1}{v_1}\)=\(\dfrac{150000}{15}\)=10000 s
Công có ích là:
Aci=P1.t1=15200.10000=152000000 J
Khối lượng xăng cần dùng:
\(V_1=\dfrac{m_1}{D_1}\) => m1=V1.D1=0,015.750=11,25 lít
Công toàn phần là:
m1=\(\dfrac{A_{tp}}{q_1}\) ⇒ Atp=m1.q1=11,25.4,5.107=506250000 J
Hiệu suất của động cơ là:
H1=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\)=\(\dfrac{\text{152000000}}{\text{506250000}}.100\)≈30%
Vậy ...
Đáp án C
20 l í t = 20 . 10 - 3 m 3
Khối lượng của 20 lít xăng là
m = D x ă n g . V = 700 . 20 . 10 - 3 = 14 k g
Năng lượng do 20 lít xăng bị đốt tỏa ra là
Q = m q = 14.4,6.10 7 = 6,44.10 8 J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = D.V.q = 700.0,02.4,6.107 = 644.106 J
Công mà ô tô thực hiện được:
Hiệu suất của động cơ ô tô:
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.0,002 = 6,44.107 J
Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:
A = Q.H = 6,44.107.0,25 = 1,61.107 J
Từ công thức tính công suất:
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 10.10062,5 = 100625 m = 100,625 km