Thêm 3,0g M n O 2 vào 197g hỗn hợp muối KCl và K C l O 3 . Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x, y lần lượt là số mol của KClO3 , KCl
Pt: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
x y
mKCl = 152 - 3 = 149 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}122,5x+74,5y=197\\74,5x+74,5y=149\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=y=1\)
\(\%KClO_3=\dfrac{1.122,5}{197}.100=62,18\%\)
\(\%KCl=100-62,18=37,82\%\)
Vì Mn02 là chất xúc tác cho nên chất rắn còn lại
gồm KCl và Mn02
=>mKCl=152-3=149(g)
Gọi x là số mol KCl03 ,y là số mol KCl tạo thành:
122.5x+74.5y=197 74.5x+74.5y=149
<=>x=y=1
=>mKCl03=1*122.5=122.5(g)
=>%KCl03=122.5*100%/197=62.18%
=>%KCl=100%-62.18%=37.82%
C2:Vì khối lượng còn lại giảm so với ban đầu do oxi thoát ra ngoài
=>m02=197+3-152=48(g)
=>n02=48/32=1.5mol
=>nKCl03=1.5*2/3=1mol
=>%KCl03=(1*122.5)*100%/197=62.18%
=>%KCl=100%-62.18%=37.82%
Đáp án C
MnO2 là chất xúc tác nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
mgiảm = mO2 (sinh ra) = 200 + 3 - 145,4 = 57,6 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{57,6}{32}=1,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
1,2 1,8
\(\rightarrow m_{KClO_3}=1,2.122,5=147\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{147}{200}=73,5\%\\\%m_{KCl}=100\%-73,5\%=26,5\%\end{matrix}\right.\)
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 – 152 = 48(g)
Số mol O2=4832=1,5(mol)O2=4832=1,5(mol)
Phương trình hóa học của phản ứng :
2KClO3MnO2,to⟶2KCl+3O22KClO3⟶MnO2,to2KCl+3O2
2 mol 3 mol
1,5×23=1mol1,5×23=1mol ←← 1,5 mol
Khối lượng KClO3KClO3 trong hỗn hợp : 1 x 122,5 =122,5 (g)Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 – 122,5 = 74,5(g)→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)
nO2 = 1,5 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)
pt: 2KClO3---MnO2/t*--->2KCl+3O2
mO2=197+3-152=48(g)
=>nO2=48/32=1,5(mol)
Theo pt: nKClO3=2/3nO2=2/3.1,5=1(mol)
=>mKClO3=1.122,5=122,5(g)
=>%mKClO3=122,5/197.100~62,18%
=>%mKCl=100%-62,18%=37,82%
Khối lượng oxi thoát ra là: \(197+3-152=48\left(g\right)\)
Số mol \(O_2=\dfrac{48}{3,2}=1,5\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(2KCLO_3\xrightarrow[]{MnO_2,t^o}2KCL+3O_2\)
2 mol 3 mol
\(\dfrac{1,5.2}{3}=1\left(mol\right)\leftarrow1,5mol\)
Khối lượng \(KCLO_3\) trong hỗn hợp: \(1.122,5=122,5\left(g\right)\)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: \(197-122,5=74,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_{KCLO_2}=62,18\%;\%m_{KCL}=37,82\%2\)
Khối lượng oxi thoát ra: m O 2 = 197 + 3 – 152 = 48(g)
PTHH của phản ứng:
Khối lượng của KCl trong hỗn hợp ban đầu:
m K C l = 197-122,5 = 74,5(g)