Cho hỗn hợp Y gồm 2 amino axit Y1 và Y2 có mạch cacbon không phân nhánh. Tổng số mol của Y1 và Y2 là 0,05mol. Cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với 50ml dung dịch H2SO4 0,55M, để trung hòa hết lượng H2SO4 dư cần dùng 10ml dd NaOH 0,5M. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ba(OH)2 0,15M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,52 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 13 gam kết tủa. Cho biết Y1 có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn Y2. Xác định công thức cấu tạo có thể có của Y1 và Y2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
từ dữ kiện bđ ta biết Y chỉ có 1 nhóm amin
TH1:cả 2 chất đều có 1 nhóm cacboxyl
dựa vào đáp án C ta có hpt do chỉ có đáp án này là Y có 1 nhóm cacboxyl
TH2:Y1 1 nhóm COOH; Y2 có 2 nhóm COOH
loại B,loại A vì số nguyên tử C Y1 nhỏ hơn Y2 nhưng lại chiếm tỉ lệ mol nhiều hơn Y2,dùng sơ đồ đường chéo sẽ thấy rõ
Chọn đáp án D
X → H C O O C H 3 : x m o l C O O C H 3 2 : y m o l C H 2 : z m o l H 2 : - 0 , 17 m o l → 0 , 17 m o l H 2 , N i , t 0 H C O O C H 3 : x m o l C O O C H 3 2 : y m o l C H 2 : z m o l
Y → t 0 , 11 m o l N a O H H C O O N a : x m o l C O O N a 2 : y m o l C H 2 : a m o l + C H 3 O H : x + 2 y m o l C H 2 : b m o l
Chọn đáp án B.
* Giả thiết “chữ”: hai axit có mạch cacbon không phân nhánh nên axit đơn chức hoặc hai chức.
* Giải đốt 0,11 mol hai ancol no, đơn chức, mạch hở nặng 6,88 gam.
" Phân tích ancol về 0,11 mol H2O + 0,35 mol CH2 " số mol O2 cần đốt là 0,525 mol.
Vì nY = nX = 0,08 mol < 0,11 mol NaOH nên Y gồm este đơn chức và este hai chức.
Giải số mol hai muối trong Z là 0,05 mol axit đơn chức và 0,03 mol axit hai chức.
Đốt 0,08 mol X cần 0,72 mol O2; đốt 0,17 mol H2 cần 0,085 mol O2 nên đốt Y cần 0,805 mol O2.
Gọi số mol CO2 và H2O sinh ra khi đốt Y lần lượt là X và y mol:
• Bảo toàn nguyên tố O có: 2x +y = 0,805 × 2 + (0,05 × 2 + 0,03 × 4).
• Tương quan đốt có: x - y = neste hai chức = 0,03.
Theo đó, x = 0,62 mol và y = 0,59 mol " BTKL có mY = 12,14 gam.
Sơ đồ thủy phân:
" Bảo toàn khối lượng ta có mZ = 9,66 gam. Với các muối trong Z có dạng như trên, ta có phương
trình: 0,05 × (14n + 54) + 0,03 × (14m + 106) = 9,66 " 5n + 3m = 27.
Nhìn nhanh: n chia hết cho 3 nên n = 3, tương ứng m = 4 là cặp nghiệm nguyên thỏa mãn.
Theo đó, Z gồm 0,05 mol C2H5COONa và 0,03 mol C2H4(COONa)2.
" Yêu cầu: %mmuối có phân tử khối lớn hơn trong Z = 0,03 × 162 : 9,66 × 100% ≈ 50,31%.
Tác dụng với H2SO4 và NaOH
nH2SO4 = 0,0275mol
nNaOH = 0,005mol
=> nH2SO4 phản ứng với Y = 0,025 mol
2R-NH2 + H2SO4 → Muối
0,05 0,025
=> Trong Y có 1 nhóm NH2
Tác dụng với Ba(OH)2
nBa(OH)2 = 0,03 mol
Ta có
=> hh Y gồm R(COOH)(NH2): x mol và R’(COOH)2(NH2): y mol
Ta có x + y = 0,05 và x + 2y = 0,06
=> x = 0,04 và y = 0,01
Đốt cháy Y
nCO2 = 0,13 mol
=> số nguyên tử C trung bình = 2,6
=> Y1: H2N – CH2 – COOH: 0,04 mol
Và Y2: H2N – R’ – (COOH)2: 0,01 (có a nguyên tử C)
m muối khan = 8,52g = (75 - 1) . 0,01 + (MY2 - 2) . 0,01 + 0,03 . 137 => MY2 = 147
do Y2 có mạch không phân nhánh => Y2 có thể có công thức sau