Rearrange the words to make a complete sentence.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể phủ định với chủ ngữ số ít: S+doesn’t+ V_infi
Cụm danh từ: big eyes (đôi mắt to)
Đáp án: She doesn’t have big eyes
Tạm dịch: Cô ấy không có mắt to
Cụm danh từ: adj + n, trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước đặc diểm
=> short dark hair (mái tóc đen ngắn)
Đáp án: Selena Gomez has short dark hair
Tạm dịch: Selena Gomez có mái tóc đen ngắn.
Ta áp dụng cấu trúc câu hỏi đảo ở thì hiện tại đơn:
Do/Does + S + V-inf (+O)?
=> Do you want to become a volunteer?
Tạm dịch: Bạn có muốn trở thành một tình nguyện viên không?
Đáp án: Do you want to become a volunteer?
take responsibility + of + V_ing: chịu trách nhiệm về việc gì
=> The volunteers take the responsibility of making a better world.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có trách nhiệm làm cho một thế giới tốt đẹp hơn
Đáp án: The volunteers take responsibility of making a better world.
Most + N số nhiều/N không đếm được = Most of + the + N số nhiều/N không đếm được (Phần lớn/Hầu hết cái gì)
Ta áp dụng cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại hoàn thành
=> Most of the Americans have been volunteers.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ đã là tình nguyện viên.
Đáp án: Most of the Americans have been volunteers.
Ta áp dụng cấu trúc câu hỏi đảo ở thì hiện tại hoàn thành:
Have/Has + S + V (pII) (+O)?
=> Have you ever finished your homework yet?
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
Đáp án: Have you ever finished your homework yet?
How do you think we can help disabled children?
Tạm dịch: Bạn nghĩ chúng ta có thể giúp đỡ trẻ em khuyết tật như thế nào?
Đáp án: How do you think we can help disabled children?
trước thời gian (7.40 a.m.) đi với giới từ at
Sau sở hữu cách son's cần một danh từ (breakfast-bữa sáng)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
=> She is making her son’s breakfast at 7.40 a.m
Tạm dịch: Cô đang làm bữa sáng cho con trai của mình lúc 7 giờ 40 phút.