Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin:
A. K = t 0 C - 273
B. K = t 0 C + 273
C. K = t 0 C + 273 2
D. K = 2 . t 0 C + 273
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong đời sống hàng ngày ở nước ta, người ta đo nhiệt độ cơ thể con người theo thang nhiệt độ:
A. Xenxiut (độ C) và Kenvin (K)
B. Xenxiut (độ C)
C. Farenhai (độ F)
D. Kenvin (K)
Nhà khoa học người Đức gốc Ba Lan đã phát minh ra nhiệt kế thủy ngân nổi tiếng và thang đo độ cồn. Và tất nhiên, nổi tiếng hơn nữa chính là thang đo nhiệt độ mang tên ông. Khi đó, Fahrenheit đã chọn điểm 0 độ là nhiệt độ thấp nhất của mùa đông năm 1708/1709, một mùa đông cực kỳ khắc nghiệt tại thành phố quê hương ông. Bằng cách sử dụng hỗn hợp nước đá, nước và Amoni clorid (còn gọi là hỗn hợp lạnh), ông đã có thể tạo lại điểm số 0 trên thang đo nhiệt độ của ông.
Thang đo nhiệt độ của ông được xây dựng nhằm tránh được nhiệt độ âm như thường gặp trong thang nhiệt độ Rømer-Skala được dùng trước đó (điểm đóng băng của nước là 7,5 độ, điểm sôi 60 độ, thân nhiệt con người 22,5 độ) trong các hoàn cảnh đời sống hàng ngày. Sau đó ông tiếp tục xác định được các điểm nước tinh khiết đóng băng và thân nhiệt của một người khỏe mạnh. Sau này người ta chuẩn hóa lại các điểm chuẩn này là nước đóng băng ở 32 độ F, sôi ở 212 độ F và thân nhiệt con người là 98,6 độ F.
mik chưa học tới lớp 9
Mình chỉ biết mỗi câu b à
Tính C=25 độ C khi F=77o
Tính F=86 độ F khi C =30o
- Ta có 293K = 273K + t O C
→ t = 20 O C
- 20 O C = 32 O F + 20.1,8 O F = 68 O F
⇒ Đáp án C
C.Sự có mặt chất xúc tác. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc đọ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau. Do vậy, chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học hay không làm nồng độ các chất trong cân bằng biến đổi
a) Ta có: \(C = \dfrac{5}{9}.\left( {F - 32} \right) = \dfrac{5}{9}F - \dfrac{5}{9}.32 = \dfrac{5}{9}F - \dfrac{{160}}{9}\)
Vì \(C = \dfrac{5}{9}F - \dfrac{{160}}{9}\) có dạng\(C = aF - b\) với \(a = \dfrac{5}{9}\) và \(b = - \dfrac{{160}}{9}\) nên \(C\) là hàm số bậc nhất của biến số \(F\).
b)
- Với \(F = 32 \Rightarrow C = \dfrac{5}{9}.32 - \dfrac{{160}}{9} = \dfrac{{160}}{9} - \dfrac{{160}}{9} = 0\)
Vậy vớ \(F = 32\) thì \(C = 0\).
- Với \(C = 100 \Rightarrow 100 = \dfrac{5}{9}F - \dfrac{{160}}{9}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{5}{9}F = 100 - \dfrac{{160}}{9}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{5}{9}F = \dfrac{{740}}{9}\)
\( \Leftrightarrow F = \dfrac{{740}}{9}:\dfrac{5}{9}\)
\( \Leftrightarrow F = 149\)
Vậy khi \(C = 100\) thì \(F = 149\).
F là một hàm số theo biến C vì với mỗi giá trị của C chỉ cho ta duy nhất một giá trị của F.
Thang nhiệt độ Celsius là thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius. Thang nhiệt độ này lấy nhiệt độ đong băng của nước là 0oC và nhiệt độ sôi của nước là 100oC
Fahrenheit là một thang đo nhiệt độ nhiệt động lực học, với điểm đóng băng của nước là 32 độ F và điểm sôi là 212
\(20^oC=68^oF\), \(27^oC=80,6^oF\), \(42^oC=107,6^oF\)
\(59^oF=15^oC\), \(77^oF=25^oC\), \(49^oF=\dfrac{85}{9}^oC\)
nhiệt kế thủy ngân ko thể đo nhiệt kế nào sau đây
a;nhiệt kế 1 cốc nước đá
b; nhiệt kế của thân thể
c; nhiệt kế của thời tiết
d; nhiệt kế của lò luyện kim
a) Khi nhiệt độ của nước là \(t=100^oC\)thì P = 760. Do đó ta có phương trình (ẩn a)
\(760=a.10\frac{-2258,624}{373}\)
Từ đó ta có: \(a\approx86318884,4\)
b) \(P=86318884,4.10\frac{-2258,624}{373}\approx52,5mmHg\)
Bài 47. Khoảng 200 năm trước, hai nhà khoa học Pháp là Clô-zi-ut (Clausius) và Cla-pay-rông (Clapeyron) đã thấy rằng áp lực P của hơi nước (tính bằng milimét thủy ngân, viết tắt là mmHg) gây ra khi nó chiếm khoảng trống phía trên của mặt nước chứa trong một bình kín được tính theo công thức: P = a x 10kt+27310kt+273, trong đó t là nhiệt độ C của nước, a và k là những hằng số. Cho biết k≈−2258,624k≈−2258,624.
a) Tính a biết rằng khi nhiệt độ của nước là 100oC thì áp lực của hơi nước là 760 mmHg (tính chính xác đến hàng phần chục).
b) Tính áp lực của hơi nước khi nhiệt độ của nước là 400C400C (tính chính xác đến hàng phần chục).
Giải
a) Khi nhiệt độ của nước là t = 1000C1000C thì P = 760. Do đó ta có phương trình (ẩn a) 760=a.10−2258,624373760=a.10−2258,624373.
Từ đó ta có a≈86318884,4a≈86318884,4.
b) P=86318884,4.10−2258,624313≈52,5P=86318884,4.10−2258,624313≈52,5 mmHg.
Đáp án B
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: