Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If we didn’t ________ any measures to protect whales, they would disappear forever.
A. use
B. make
C. take
D. do
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Take measures to V: thực hiện các biện pháp để làm gì
Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.
Chọn A
Đáp án C.
In the years to come: trong những năm sắp tới
Tạm dịch: Trong những năm sắp tới, những cái cây này sẽ biến mất nếu ta không làm gì để bảo vệ chúng.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. sighting (n): nhìn thấy (sự vật bất thường kéo dài trong thời gian ngắn)
B. glance (n): cái nhìn thoáng qua
At first glance: Nhìn thoáng qua
C. look (n): nhìn (trực diện)
D. view (n): cảnh (nhìn từ trên cao xuống), quan điểm
Tạm dịch: Nhìn thoáng qua, bạn có thể nói rằng họ là anh em sinh đôi nhưng thực tế, họ thậm chí không biết nhau.
Chọn D
Chọn A
Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + S + had (not) + been/V-ed, V3, S + would (not) have + V-ed, V3.
Tạm dịch: Nếu thời tiết đã không quá tệ thì ta đã có thể ra ngoài.
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3
Công thức: If + had + not + been + adj, S + would have + V_ed/P2
Tạm dịch: Nếu như thời tiết không tệ như vậy thì chúng tôi đã ra ngoài rồi.
Chọn D
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
take measure + to V (nguyên thể): tiến hành biện pháp làm gì
Tạm dịch: Nếu chúng ta không có bất kì một biện pháp gì để bảo vệ cá voi xanh thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.
Chọn C