K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2019

Chọn D

Câu đề bài: Tôi chưa quen ăn món ăn Ấn Độ nào mặc dù tôi đã ở đây được ba tháng rồi.

Đáp án D: Tôi vẫn thấy lạ khi ăn thức ăn Ấn Độ mặc dù tôi đã sống ở đây trong ba tháng.

Các đáp án còn lại:

A. Ăn thức ăn Ấn Độ là một trong những thói quen khi tôi sống ở đây vào ba tháng trước.

B. Bởi vì tôi vẫn ở Ấn Độ, tôi thấy lạ khi ăn đồ ăn của đất nước này.

C. Tôi phải ăn đồ ăn Ấn Độ để quen với việc ăn uống vì tôi phải sống ở Ấn Độ.

14 tháng 7 2018

       Câu đề bài: Tôi chưa quen ăn món ăn Ấn Độ nào mặc dù tôi đã ở đây được ba tháng rồi.

Đáp án D: Tôi vẫn thấy lạ khi ăn thức ăn Ấn Độ mặc dù tôi đã sống ở đây trong ba tháng.

Các đáp án còn lại:

A. Ăn thức ăn Ấn Độ là một trong những thói quen khi tôi sống ở đây vào ba tháng trước.

B. Bởi vì tôi vẫn ở Ấn Độ, tôi thấy lạ khi ăn đồ ăn của đất nước này.

C. Tôi phải ăn đồ ăn Ấn Độ để quen với việc ăn uống vì tôi phải sống ở Ấn Độ.

21 tháng 9 2019

Đáp án D

Tôi chưa từng thử qua món này trước đây.

= D. Đây là lần đầu tiên thử qua món này.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Đó là 1 khoảng thời gian dài kể từ khi tôi thử qua món này.

B. Tôi đã thử qua món này rất nhiều lần.

C. Sai thời thì. Khi nói về 1 trải nghiệm ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (has/have PII)

26 tháng 2 2017

Đáp án D

“ Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.”, Peter nói với bạn của anh ấy.

A. Peter mơ về việc thăng chức. Dream of + Ving: mơ về việc

B. sai ngữ pháp vì câu tường thuật phải đổi ngôi, lùi thì [ động từ phải được chia theo các thì tương ứng]

C. Peter yêu cầu bạn anh ấy thăng chức.

D. Peter chúc mừng bạn anh ấy về việc tăng lương. S+ congratulate sb on Ving

20 tháng 10 2018

Đáp án D

Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây

= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này

Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành

23 tháng 10 2019

Đáp án A

13 tháng 9 2019

Đáp án D

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

advise + O + to V: khuyên ai làm gì     

suggest + V.ing: đề nghị làm gì

say (v): nói       

wonder (v): tự hỏi

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi wh:

S + said/ wondered + that + wh-question + S + V(lùi thì)

haven’t thought => hadn’t thought

Tạm dịch: Tony tự nói với mình: “Tại sao trước đây mình lại không nghĩ về điều đó?”

= D. Tony tự hỏi tại sao trước đây anh lại nghĩ về điều đó. 

24 tháng 5 2018

Đáp án D

Tony tự nói với mình: “ Sao mình không nghĩ ra điều này trước đó nhỉ?”

A. Tony tự khuyên mình không nghĩ ra điều đó trước đó.

B. Tony tự đề nghị mình không nghĩ ra điều này trước đó.

C. Tony nói rằng tại sao ấy anh không nghĩ ra điều này trước đó. => loại vì chưa lùi thì

D. Tony tự hỏi sao anh ấy không nghĩ ra điều này trước đó nhỉ

1 tháng 7 2017

Chọn A

Tạm dịch:

“Tôi đã từng không phóng khoáng cho lắm.” Quản lí nói

A. Quản lí thú nhận rằng anh ta đã không phóng khoáng cho lắm. -> đúng

Chọn A.

5 tháng 2 2019

Đáp án B

“Tôi không hề cở mở” – Người quản lí nói.

= B. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.

Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.

(to) promise to V: hứa làm gì.

C. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.

(to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.

D. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.

(to) refuse to V: từ chối làm gì