1mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5mol CO2, 1mol X phản ứng với 2mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X
A. CH 2 = CH - CH 2 - C ≡ C - H
B. H - C ≡ C - CH 2 - C ≡ C - H
C. CH 2 = CH - CH = CH - CH 3
D. CH2=C=CH-CH-CH2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4)
2 anđêhit có CTPT: \(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_yO_z:a\left(mol\right)\\C_{x+1}H_{y+2}O_z:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\ax+bx+b=0,36\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\0,2x+b=0,36\end{matrix}\right.\)
=> 0,2x = 0,16 + a
=> \(x=\dfrac{0,16+a}{0,2}\)
Mà 0 < a < 0,2
=> \(0,8< x< 1,8\)
=> x = 1
=> a = 0,04 (mol); b = 0,16 (mol)
5)
1 mol X pư với AgNO3/NH3 thu được 4 mol Ag
=> X là HCHO hoặc anđêhit 2 chức
Mà đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O => X là anđêhit no, mạch hở, đơn chức
=> X là HCHO
Ta có:
\(n_{CO2}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
Số C \(=\frac{0,1}{0,02}=5\)
Vậy X là C5H8 hoặc C5H4
b,
Các CTCT:
- C5H8:
\(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
- C5H4:
\(CH\equiv C-CH_2-C\equiv CH\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
a.
\(T=\dfrac{1}{2}=0.5< 1\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối NaHCO3
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(1..................................1\)
\(m_{NaHCO_3}=1\cdot84=84\left(g\right)\)
b.
\(T=\dfrac{2}{1}=2\)
=> Tạo muối Na2CO3
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(2.................................1\)
\(m_{Na_2CO_3}=1\cdot106=106\left(g\right)\)
c.
\(T=\dfrac{3}{2}=1.5\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right),n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2a+b=3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+b=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=1\)
\(m_{Muối}=1\cdot84+1\cdot106=190\left(g\right)\)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
Đáp án B
Hướng dẫn
CTPT X là CxHy; x= 5 => có 5 nguyên tử C; X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch