Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.
A. C5H10
B. C3H6
C. C4H8
D. C6H12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ của X: CnH2n
2 C n H 2 n + 2 K M n O 4 + 4 H 2 O → 3 C 2 H 2 n ( O H ) 2 + 2 K O H + 2 M n O 2
0,06 mol 0,04 mol
n K M n O 4 = 25 , 28 x 25 158 x 100 = 0,04 (mol)
=> Manken = 4 , 2 0 , 06 = 70 => 14n = 70 => n = 5
Vậy CTPT của X là C5H10
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.
X có dạng : CnH2n
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O
Theo PTHH :
V CO2 = n.V X
<=> 10,08 = 3,36n
<=> n = 3
Vậy CTPT của X :C3H6
Đáp án B
Chọn đáp án C.
+ nHCl = nAmin đơn chức = 0,1 mol
mAmin = 3,1 gam.
⇒ MAmin = 3,1 ÷ 0,1 = 31
⇒ CH3NH2
⇒ CTPT là CH5N.
Đáp án A
Hướng dẫn