Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO 3 , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeS 2 lần lượt là
A. Pirit, hematit, manhetit, xiđêrit
B. Xiđêrit, hematit, manhetit, pirit
C. Xiđêrit, hematit, pirit, manhetit
D. Hematit, pirit, manhetit, xiđêrit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có nFe2O3 = \(\dfrac{80}{160}\) = 0,5 ( mol )
FeS2 + O2 \(\rightarrow\) Fe2O3 + SO2
0,5.....................0,5
=> mFeS2 = 120 . 0,5 = 60 ( gam )
Ta có
mkhối lượng sản phẩm lí thuyết = mkhối lượng sản phẩm thực tế .100 : H
= 60 . 100 : 80
= 75 ( gam )
=> Khối lượng quặng pirit cần dùng = 75 : 90 . 100 = 83,3 ( gam )
4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe2O3 + 8SO2
\(n_{FeS_2}=\frac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}n_{FeS_2}=\frac{1}{2}\times0,05=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,025\times160=4\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{SO_2}=2n_{FeS_2}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{FeS_2}=\frac{6}{120}=0,05mol\)
PTHH : \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
Theo PTHH :
\(n_{SO_2}=\frac{8}{4}n_{FeS_2}=2n_{FeS_2}=2.0,05=0,1mol\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{2}{4}n_{FeS_2}=\frac{1}{2}n_{FeS_2}=\frac{1}{2}.0,05=0,025mol\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4g\)
a) PTHH: \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
b) Ta có: \(m_{FeS_2}=3\cdot80\%=2,4\left(tấn\right)\)\(\Rightarrow n_{FeS_2}=\frac{2,4}{120}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,01mol\\n_{SO_2}=0,04mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,01\cdot160=1,6\left(tấn\right)\\V_{SO_2}=0,4\cdot22,4=0,896\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
mFeS2 (có trong quặng) = 600 (g)
H = 80% => mSO2 (lí thuyết) = 64.100/ 80 = 80 (g)
Bảo toàn khối lượng => mFe2O3 thu được theo lí thuyết = mFeS2 + mO2 - mSO2
= 872 (g)
Vì H = 80% => mFe2O3 (thu được) = 872.80 / 100 = 697,6 (g)
a)+) \(M_{KMnO_4}\)\(=39+55+16.4=158\) (g/mol)
Trong 1 mol KMnO4 có 1 mol K ứng với khối lượng 39 (g/mol), 1 mol Mn ứng với k.lượng 55 (g/mol), 4 mol O ứng với k.lượng 64 (g/mol)
- %\(m_K\)=\(\dfrac{39}{158}.100\)%\(\approx\)24,68%
%\(m_{Mn}\)=\(\dfrac{55}{158}.100\)%\(\approx\)34,81%
%\(m_O\)=100%-(24,68+34,81)%=40,51%
+) \(M_{KClO_3}\)=39+35,5+16.3=122,5(g/mol)
trong 1 mol hợp chất có 1 mol K ứng với k.lượng 39 (g/mol), 1 mol Cl ứng với k.lượng 35,5 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48(g/mol)
- %\(m_K=\dfrac{39}{122,5}.100\)%\(\approx\)31,84%
%\(m_{Cl}=\dfrac{35,5}{122,5}.100\)%\(\approx\)28,98%
%\(m_O\)=100%-(31,84+28,98)%=39,18%
+) \(M_{Al_{2}O_{3}}=27.2+16.3=102(g/mol)\)
trong 1 mol hợp chất có 2 mol Al ứng với k.lượng 54 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48 (g/mol)
- %\(m_{Al}=\dfrac{54}{102}.100\)%\(\approx\)52,94%
%\(m_O=\) 100%-52,94%=47,06%
+) \(M_{Na_{2}CO_{3}}\)= 23.2+12+16.3=106 (g/mol)
trong 1 mol h.chất có 2 mol Na ứng với k.lượng 46 (g/mol), 1 mol C ứng với k.lượng 12 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48 (g/mol)
- %\(m_{Na}=\dfrac{46}{106}.100\)%\(\approx\)43,4%
%\(m_C=\dfrac{12}{106}.100\)%\(\approx\)11,32%
%\(m_O=\)100%-(43,4+11,32)%=45,28%
+) \(M_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}\)\(=56.2+(32+16.4).3=400(g/mol)\)
trong 1 mol h.chất có 2 mol Fe ứng với k.lượng 112 (g/mol), 3 mol S ứng với k.lượng 96 (g/mol), 12 mol O ứng với k.lượng 192(g/mol)
%\(m_{Fe}=\dfrac{112}{400}.100\)%=28%
%\(m_S=\dfrac{96}{400}.100\)%=24%
%\(m_O=\)100%-(28+24)%=48%
b) không hiểu ý của đề "quặng sắt chứa 80‰Fe3O4, quặng nhôm chứa 60‰Al2O3" là gì cả?
(1) 2FeS2 + 14H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O
(2) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
(5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(6) FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓
(7) Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + H2O
(8) Fe(NO3)3 + Fe → Fe(NO3)2
1/ %mFe(FeS2) =\(\frac{56}{56+32.2}.100\%=46,67\%\)
=> mFe(FeS2) = 2 x 46,67% = 0,9334 tấn
%mFe(Fe2O3) = \(\frac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\)
=> mFe(Fe2O3) = 2 x 70% = 1,4 tấn
=> Quặng Fe2O3 có chứa nhiều kim loại sắt hơn
2/