Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít C O 2 và 0,9 lít hơi H 2 O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C 2 H 6
B. C 3 H 6
C. C 3 H 4
D. C 6 H 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3,t0 |
X |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH- |
Y |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Dung dịch xanh lam |
|
T |
Dung dịch tím |
Chọn C.
Xét thí nghiệm 1:
→ B T : C n C X = 0 , 2 + 0 , 6 = 0 , 8 m o l → B T : H n H X = 1 , 2 m o l → B T : O n O X = 1 , 2 m o l → B T : N a n N a X = 0 , 4 m o l
⇒ X là C2H3O3Na
Xét thí nghiệm 2: (làm tương tự như TN1) Þ Y là C7H7ONa
Theo dữ kiện đề bài ta tìm được CTCT của E là HO-CH2-COO-CH2-COOC6H4CH3 (o, m, p).
Có tất cả là 3 đồng phân.
1. Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
⇒ 0,06.16 + 0,12.MY = 4,56 ⇒ MY = 30 (g/mol)
2. Gọi CTPT của Y là CxHyOz.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_xH_yO_z+\left(\dfrac{2x+\dfrac{y}{2}-z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+xn_{C_xH_yO_z}\Rightarrow0,18=0,06+0,12x\)
\(\Rightarrow x=1\)
→ CTPT của Y có dạng CHyOz
Mà: MY = 30 (g/mol)
⇒ 12 + y + 16z = 30
⇒ y + 16z = 18
Với z = 1 ⇒ y = 2 (nhận)
z = 2 ⇒ y = -14 (loại)
Vậy: CTPT của Y là CH2O.