Dẫn từ từ 1,568 lít khí C O 2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,88 gam
B. 7,42 gam
C. 8,48 gam
D. 6,36 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n CO2 =0,07 MOL
n NaOH = 6,4:(23+16+1)=0,16 mol
t = n NaOH / CO2 = 0,16/0,7 16/7 > 2
=> muối tạo thành là Na2CO3
\(2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\)
Bđ 0,16............0,07
Pư 0,14............0,07........0,07
spu 0,02............0............0,07
m Na2CO3 = 0,07.(23.2+12+16.3)=7,42 g
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,07 0,16 0,07
a) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\Rightarrow NaOHdư\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(0,16-0,07.2\right).40=0,8\left(g\right)\)
b) Muối thu được : Na2CO3
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,7}\approx2,2\rightarrow\) Tạo muối trung hoà
PTHH: 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
LTL: \(\dfrac{0,16}{2}>0,07\rightarrow\) NaOH dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,07.2=0,14\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{sau.pư}=\left(0,16-0,14\right).40+0,07.106=8,22\left(g\right)\)
\(nCO2=0,07\left(mol\right);nNaOh=0,16\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O\)
Ban đầu : 0,07............0,16............................................(mol)
Phản ứng:0,07.............0,14.................0,07
Sau ..........0.....................0,02............0,07
\(nNaOH=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{muoi}=0,07.106=7,42\)
a, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{64}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,16-0,14=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
Đáp án D
nCO2 = 1,568: 22,4 = 0,07 mol ; nNaOH = 3,2: 40 = 0,08 mol
=> Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => tạo cả 2 muối CO32- và HCO3-
=> nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 0,08 – 0,07 = 0,01 mol
Và nNaHCO3 = nCO2 – nNa2CO3 = 0,07 – 0,01 = 0,06 mol
=> mmuối = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.0,01 + 84.0,06 = 6,1g
Chọn B
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHC O 3 hay N a 2 C O 3 )