Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, đặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 0,02 và 0,03
B. 0,01 và 0,02
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,04
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Đáp án A
Khí X có chứa H2 à dung dịch X không có muố nitrat;
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại à Mg dư à H+ đã phản ứng hết
Số mol H+ phản ứng = 0,4 (mol); Số mol H+ tạo ra H2 và N2 = 0,3 à có muối amoni trong dung dịch X
Số mol NH4+ = 0 , 4 - 0 , 3 10 = 0 , 01 (mol)à Số mol Cu(NO3)2 (bđ) = 0,025 (mol)
Theo bảo toàn e à số mol Mg phản ứng = 0,195 (mol); khố lượng Mg dư = 0,4 gam
à Khối lượng Mg (ban đầu) = 5,08 gam
Đáp án D
Ta có :
Fe → Fe3+ + 3e
S → S+6 + 6e
S+6 + 2e → S+4
Do đó số mol SO2 là (0,05 . 3 + 0,07.6 ) / 2= 0,285 mol
5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → K2SO4 + 2 MnSO4 + 2H2SO4
Nên số mol H2SO4 tạo ra là 0,114 mol
=> [H+] = 0,228 : V =0,01 => V =22,8 l
Đáp án C
Chú ý: Không tồn tại muối sunfua của Al và Fe(III). H2S không phản ứng với AlCl3 nhưng nếu
Có sự khác nhau này do Fe3+ có tính oxi hóa mạnh còn Al3+ tính oxi hóa yếu
Ở ví dụ 4, ta đã giải quyết câu hỏi này bằng bảo toàn nguyên tố, giờ với phương trình liên hệ mol H+ và sản phẩm khử, ta có ngay: nH+ = 12nN2 + 4nNO = 12.0,01 + 4.0,02 =0,2 mol
Chọn đáp án D
Bảo toàn electron: 15nFeS2 + 9nFeS = 2nSO2
⇒ nSO2 = 0,285 mol.
Phản ứng: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
∑nH+ = 0,285 × 2 ÷ 5 × 2 = 0,228 mol
⇒ VY = 0,228 ÷ 10 – 2 = 22,8 lít.
Đáp án D
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)