Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% ( Fe 2 O 3 ) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:
A. 2,4 tấn
B. 2,6 tấn
C. 2,8 tấn
D. 3,0 tấn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quặng hemantit chứa thành phần chính là : Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,0225\left(mol\right)\\ VìH=80\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0225}{80\%}.160=4,5\left(tấn\right)\\ m_{quặng}=\dfrac{4,5}{82\%}=5,488\left(tấn\right)\)
- đổi 1,68(tấn) Fe = 1680000(gam) Fe
=> nFe = 30000(mol)
- Bảo toàn Fe: => nFe2O3 = \(\dfrac{n_{Fe}}{2}=\dfrac{30000}{2}=15000\left(mol\right)\)
=> mFe2O3 = 2400000 (gam)
- Ta có: %mFe2O3 (trong quặng) = \(\dfrac{mFe2O3.100\%}{m_{quang}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2400000.100}{m_{quang}}=80\)
\(\Rightarrow m_{quang}=\dfrac{2400000.100}{80}=3000000\left(gam\right)\)
- Đổi 3000000 (g) quặng = 3 (tấn) quặng
mFe2O3=1.90%=0,9(tấn)
b; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
0,9 tấn a tấn
=>a=\(\dfrac{0,9.112}{160}=0,63\)(tấn)
mFe thu dc=0,63.90%=0,567(tấn)
c; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
a tấn 1 tấn
a=\(\dfrac{160}{112}=1,43\)(tấn)
mFe2O3 cần lấy=1,43:80%=1,8(tấn)
a)
$m_{Fe_2O_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{900}{160} = 5,625(kmol)$
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 11,25(kmol)$
$m_{Fe} = 11,25.56 = 630(kg)$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{1000}{56}(kmol)$
$n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe} = \dfrac{125}{14}(kmol)$
$m_{Fe_2O_3} = \dfrac{125}{14}.160 = \dfrac{10000}{7}(kg)$
$m_{quặng} = \dfrac{10000}{7} : 90\% = 1587,3(kg)$
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
a) Khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng sắt là:
mFe3O4 = 1.90% = 0,9 (tấn)
Phần trăm khối lượng Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
%mFe = \(\dfrac{3.56}{3.56+4.16}\).100%= \(\dfrac{2100}{29}\)%
Khối lượng Fe có trong một tấn quặng là:
mFe = 0,9.\(\dfrac{2100}{29}\)% = 0,652 (tấn)
→ m F e 2 O 3 = ( 1 , 68 . 160 ) : 112 = 2 , 4 t ấ n .