Chọn câu trả lời đúng:
Peter won't leave______he has finished all his work.
until
by
just as
when
Lưu ý: Chọn từ nào thì gạch chân từ đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một tương lai tươi sáng và đáng sống. Vậy thanh niên ngày nay nên chọn lí tưởng sống như thế nào? Đây là câu hỏi cần suy ngẫm một cách nghiêm túc. Lí tưởng sống của thanh niên hiện đại không chỉ bao gồm thành công cá nhân, mà còn là tình yêu thương và sự cân bằng trong cuộc sống. Đầu tiên, thanh niên ngày nay cần có tầm nhìn và mục tiêu phát triển rõ ràng. Điều này đòi hỏi các bạn trẻ phải không ngừng học hỏi, rèn luyện bản thân, tư duy sáng tạo, khám phá thế giới. Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay cũng cần quan tâm sự đồng cảm và yêu thương với mọi người xung quanh. Có thể rèn luyện bằng việc học cách lắng nghe, tôn trọng ý kiến, quan điểm của người khác, đồng thời, đặt mục tiêu giúp đỡ, chia sẻ với những người gặp khó khăn hơn. Không dừng có vậy, lí tưởng sống của thanh niên ngày nay cần có sự cân bằng trong cuộc sống. Giới trẻ không nên quá tập trung vào công việc và thành công vật chất, mà còn phải chăm sóc bản thân, biết quan tâm đến sức khỏe tinh thần như tận hưởng cuộc sống, dành thời gian cho gia đình, bạn bè,... Tóm lại, lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là kết hợp mục tiêu cá nhân, tình yêu thương với cộng đồng và sự cân bằng trong cuộc sống để cùng nhau xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn.
Câu I. Chọn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. (0,8 điểm)
1. A. walked B. finished C. fixed D. mended
2. A. hates B. works C. stops D. lives
3. A. school B. child C. cheese D. church
4. A. spend B. invent C. media D. access
Câu II. Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (3,2 điểm)
1. Students will ______ a two-hour examination at the end of the year.
A. take B. make C. come D. do
2. This job is a lot different______ what I’m used to.
A. with B. from C. about D. for
3. The young birds depend______ their parents for food several weeks.
A. at B. into C. on D. by
4. She was______ that she always came top of the class.
A. so clever B. too clever C. such clever D. clever enough
5. I could not eat______ I was very hungry.
A. despite B. in spite of C. although D. because of
6. English is thought to be______ Maths.
A. harder than B. more hard than C. as hard than D. the hardest to
7. The city will have to find a solution to reduce traffic jams, ______?
A. will it B. won’t it C. won't they D. will they
8. He made a______ of Roman coins and medals.
A. collect B. collective C. collection D. collector
9. According to our school's regulations, students______ use mobile phones in class.
A. mustn’t B. shouldn’t C. needn’t D. won’t
10. - Minh: “I often stay up late on the weekends.” - Lan: “______”
A. I am, too B. Neither do I C. I, too D. So do I
11. ______ go on a diet, you will not lose weight.
A. If you B. If you not C. Unless you D. Unless you don’t
12. She wore______ the party last night.
A. a long white wedding dress B. a white long wedding dress
C. a wedding white long dress D. a long wedding white dress
Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ/cụm từ đồng nghĩa với phần được gạch chân.
13. Maths and English are compulsory subjects in this course.
A. effective B. difficult C. required D. separated
14. What benefits does TV bring about to people's life?
A. difficulties B. disadvantages C. advantages D. pictures
Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với câu đáp lại phù hợp trong các tình huống giao tiếp sau.
15. Mike and Jenny are at their first meeting.
- Mike: "Let me introduce myself. I'm Mike." - Jenny: "______."
A. You are welcome B. It's my pleasure
C. I'm very pleased D. Pleased to meet you
16. Two roommates are studying and the room is dark.
- Linda: "Would you mind opening the window?" - Jane: " ______. "
A. I agree with you B. Yes, you can
C. Not at all D. Yes, I'd love to
Câu I. Chọn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. (0,8 điểm)
1. A. walked B. finished C. fixed D. mended
2. A. hates B. works C. stops D. lives
3. A. school B. child C. cheese D. church
4. A. spend B. invent C. media D. access
Câu II. Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (3,2 điểm)
1. Students will ______ a two-hour examination at the end of the year.
A. take B. make C. come D. do
2. This job is a lot different______ what I’m used to.
A. with B. from C. about D. for
3. The young birds depend______ their parents for food several weeks.
A. at B. into C. on D. by
4. She was______ that she always came top of the class.
A. so clever B. too clever C. such clever D. clever enough
5. I could not eat______ I was very hungry.
A. despite B. in spite of C. although D. because of
6. English is thought to be______ Maths.
A. harder than B. more hard than C. as hard than D. the hardest to
7. The city will have to find a solution to reduce traffic jams, ______?
A. will it B. won’t it C. won't they D. will they
8. He made a______ of Roman coins and medals.
A. collect B. collective C. collection D. collector
9. According to our school's regulations, students______ use mobile phones in class.
A. mustn’t B. shouldn’t C. needn’t D. won’t
10. - Minh: “I often stay up late on the weekends.” - Lan: “______”
A. I am, too B. Neither do I C. I, too D. So do I
11. ______ go on a diet, you will not lose weight.
A. If you B. If you not C. Unless you D. Unless you don’t
12. She wore______ the party last night.
A. a long white wedding dress B. a white long wedding dress
C. a wedding white long dress D. a long wedding white dress
Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ/cụm từ đồng nghĩa với phần được gạch chân.
13. Maths and English are compulsory subjects in this course.
A. effective B. difficult C. required D. separated
14. What benefits does TV bring about to people's life?
A. difficulties B. disadvantages C. advantages D. pictures
Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với câu đáp lại phù hợp trong các tình huống giao tiếp sau.
15. Mike and Jenny are at their first meeting.
- Mike: "Let me introduce myself. I'm Mike." - Jenny: "______."
A. You are welcome B. It's my pleasure
C. I'm very pleased D. Pleased to meet you
16. Two roommates are studying and the room is dark.
- Linda: "Would you mind opening the window?" - Jane: " ______. "
A. I agree with you B. Yes, you can
C. Not at all D. Yes, I'd love to
Tôi đang đi trên đường thì bỗng nghe một tiếng kêu thất thanh "Ông trời ơi, sao tôi lại khổ thế này!". Tôi quay lại thì thấy một bà cụ ngã trên đường, người đâm bà đã bỏ chạy từ lâu. Tôi ngay lập tức đến chỗ bà cùng một vài người xung quanh nữa. Một bác cất tiếng hỏi "Này, bà có sao không? Để tôi đưa bà vào bệnh viện nhé". Bà lão nén đau đớn cất tiếng đáp "ôi, chân tôi đau quá bác ơi. Bác giúp tôi với". Ngay sau đó mọi người nhanh chóng đưa bà lão vào bệnh viện. Tôi nhận ra rằng trên đời này vẫn còn nhiều điều tốt đẹp lắm.
Đáp án : D
Động từ chính là “rides” – động từ chia số ít thể khẳng định thì hiện tại đơn ---> câu hỏi đuôi phải có trợ động từ số ít thể phủ định thì hiện tại đơn: doesn’t
Trả lời:
Peter won't leave until he has finshed all his work.
HT~
until