1. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây khác với các động vật còn lại?
A. Cá sấu B. Cá đuối C. Cá heo D.Cá voi
2.Có bao nhiêu phát biểu đúng về hệ tuần hoàn của cá xương?
(1) có dịch tuần hoàn là máu, (2) mạch máu gồm động mạch và tĩnh mạch, (3) máu đi nuôi cơ thể là máu pha, (4) máu chảy trong động mạch với vận tốc và áp lực thấp.
A.4 B.3 C.1 D.2
3.Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là?
A. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở
B. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất
C. ở cá, máu được ôxi hóa khi qua nền mao mạch mang
D. người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn
4. Cơ chế cân bằng pH nôin môi của hệ đệm là
A.Bổ sung thêm ion H+ để trung hòa ion OH- dư thừa trong máu
B. bổ sung thêm ion H+ và OH- vào trong máu
C. bổ sung thêm ion OH- để trung hòa ion H+ dư thừa trong máu
D. lấy đi ion H+ hoặc OH- khi các ion này dư thừa trong máu
5. Ở người bình thường, lao động nặng ở những thời điểm xa bữa ăn, khi lượng glucôzơ trong máu ỉam, quá trình nào sau đây diễn ra?
A. Tụy tiết insulin chuyển hóa glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu
B. Tụy tiết glucagôn chuyển hóa glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu
C. Tụy tiết glucagôn chuyển hóa glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ ở gan
D. Tụy tiết insulin chuyển hóa glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ ở gan
6.pH nội môi được duy trì ổn định nhờ (1.phối, 2.thận, 3.gan, 4.hệ đệm):
A.1,3,4 B.1,2,4 C.2,3,4 D.1,2,3,4
7. Ở cơ thể động vật bình thường, khi huyết áp tăng cao trung khu điểu hòa tim mạch ở hành não điều khiển cơ quan thực hiện làm giảm huyết áp bằng cách:
A. giảm nhịp tim, co mạch máu
B. tăng nhịp tim, dãn mạch máu
C. giảm nhịp tim, dãn mạch máu
D. tăng nhịp tim, co mạch máu
Đáp án: A