Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra?
A. chỉ rượu etylic.
B. rượu etylic hoặc axit lactic.
C. chỉ axit lactic.
D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic ( C 3 H 4 O 3 ) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.
Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.
Vậy: D đúng
Đáp án D
Hô hấp kị khí không tích lũy thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic C 3 H 4 O 3 được phân hủy thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP
Đáp án D
Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.
Bài 1:
PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{115\cdot0,8}{46}=2\left(mol\right)=n_{CH_3COOH\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(thực\right)}=2\cdot60\cdot90\%=108\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Rượu còn dư, Axit p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{CH_3COOC_2H_5\left(lýthuyết\right)}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(thực\right)}=1\cdot88\cdot80\%=70,4\left(g\right)\)
a, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.9}{100}=0,9\left(l\right)=900\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=900.0,8=720\left(g\right)\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{720}{46}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
Mà: H = 92%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=\dfrac{360}{23}.92\%=14,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=14,4.60=864\left(g\right)\)
b, \(m_{ddgiam}=\dfrac{864}{5\%}=17280\left(l\right)\)
\(a,C_2H_5OH+O_2\left(men.giấm\right)\rightarrow CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH\left(ng.chất\right)}=\dfrac{2,875}{10}=0,2875\left(l\right)=287,5\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=287,5.0,8=230\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=5.80\%=4\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=4.60=240\left(g\right)\\ b,m_{dd.giấm}=\dfrac{240.100}{5}=4800\left(gam\right)\)
a. \(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.0,8.8}{100}=0,64\left(kg\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,64}{46}=\dfrac{8}{575}\left(k-mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(t^o,men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
\(\dfrac{8}{575}\) \(\dfrac{8}{575}\) ( k-mol )
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{8}{575}.60.92\%=0,768\left(kg\right)=768\left(g\right)\)
b.\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{768.100}{4}=19200\left(g\right)\)
Đáp án: B