Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ, HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM(Đơn vị: nghìn tấn)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015? A. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh nhất. B. Sản lượng cao su tăng chậm nhất C....
Đọc tiếp
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ, HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015?
A. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh nhất.
B. Sản lượng cao su tăng chậm nhất
C. Sản lượng cà phê tăng nhanh hơn chè
D. Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu đều tăng
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta trong giai đoạn 1980 - 2010
b) Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân
- Trong giai đoạn 1980 - 2010, diện tích và sản lượng cà phê nhân đều tăng.
- Giai đoạn đầu (1980 - 1985) diện tích gieo trồng tăng nhanh (2,0 lần), nhưng sản lượng cà phê tăng chậm hơn (1,5 lần). Do cà phê là cây công nghiệp lâu năm, phải mất một số năm từ khi gieo trồng mới cho sản phâm.
- Trong những giai đoạn tiếp theo, sản lượng cà phê có tốc độ tăng nhanh hơn hoặc bằng so với diện tích gieo trồng. Do diện tích cà phê ở giai đoạn trước đã cho thu hoạch.
c) Các nhân tố tạo nên sự phát triển cuả cây cà phê
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây cà phê (đất đỏ badan, khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,...).
- Chính sách đẩy mạnh cây công nghiệp chủ đạo cho xuất khẩu trong đó có cây cà phê ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Tác động của công nghiệp chế biến.
Yếu tố thị trường, tác động của hoạt động ngoại thương