Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
A. tool
B. tooth
C. book
D. blood
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PHẦN A: NGỮ ÂM (1,0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. A. blood B. food C. moon D. pool
2. A. both B. myth C. with D. sixth
3. A. booked B. looked C. naked D. ticked
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
4. A. cover B. account C. install D. prevent
5. A. questionnaire B. recommend C. introduce D. concentrate
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
6. I'm looking forward to (take) _____taking_____ a vacation.
7. I'm hungry because I (not have) ____haven't had______ breakfast or lunch.
8. I'd rather you (do) ____did______ the test well.
9. I distinctly remember (pay) ____having paid______ him. I gave him two dollars.
10. Nothing (do) ____has been done______ about this problem for months.
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
11. There’s no _____national_____ service in the United Kingdom. (NATION)
12. He is looking _____appreciately_____ thinner. (APPRECIATE)
13. He gets very angry if you ______disagree____ with his ideas. (AGREE)
14. She got a ____personal______ letter from her boss. (PERSON)
15. We had to take out a ____loan______ from the bank to buy the car. (LEND)
PHẦN D: VIẾT (2,0 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41. They believe he is a good president.
à He is believed to be a good president.
42. The furniture was so expensive that I couldn’t buy it.
à The furniture was too expensive for me to buy.
43. A child can’t stay too far from home.
à It is impossible for a child to stay too far from home.
44. She said, “I’m living in Hai Duong now”.
à She said that she was living in Hai Duong then.
45. It has been raining for five hours.
à It started raining five hours ago.
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn (không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc).
46. I don’t play tennis as well as you do. (BETTER)
You play tennis better than I do.
47. She would rather play golf than tennis. (PREFERS)
She prefers playing golf to playing tennis
48. Mai broke the cup because she was careless. (BECAUSE OF)
Mai broke the cup because of her carelessness.
49. Khanh said “You ought to take a break, Huy”. (ADVISED)
Khanh advised Huy to take a break.
50. His holiday is at exactly the same time as mine. (COINCIDES)
His holiday exactly coincides with mine.(Tham khảo c50)
Đáp án: D. Earphones (được gạch chân ở "ea" phát âm là /i:/)
A. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
1. A. talk B. walk C. should D. simple
2. A. listen B. costume C. pasta D. plastic
A. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
1. A. talk B. walk C. should D. simple
2. A. listen B. costume C. pasta D. plastic
Câu 1: B. Smiled / d / . Còn lại là: / t /
Câu 2: D. Disturb ( nhấn trọng âm số 2, các từ còn lại nhấn trọng âm đầu )
Câu 1: B. Smiled / d / . Còn lại là: / t /
Câu 2: D. Disturb ( nhấn trọng âm số 2, các từ còn lại nhấn trọng âm đầu )
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/