Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của khối lượng riêng:
A. g / c m 3
B. g / m 3
C. N / c m 3
D. k g / m 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đơn vị của khối lượng riêng có thể là:
g c m 3 , k g c m 3 , k g m 3
Đáp án: C
1 , Độ dài là trường hợp của khoảng cách .
kí hiệu : l
đơn vị đo : mét , ki lô mét , ...
dụng cụ đo : thước
2 ,
Thể tích, hay dung tích, của một vật là lượng không gian mà vật ấy chiếm.
kí hiệu :V
đơn vị đo : cm^3 ; m^3 , ...
dụng cụ đo : bình chia độ ,...
3 .
Dễ nên không làm ;
VD : 1cm = 1dm = 1m
1m^3 = 1000dm^3 = 1000000cm^3
Câu 5:
Công thức tính khối lượng riêng:
\(D=\dfrac{m}{V}\)
Trong đó:
D là khối lượng riêng của
m là khối lượng (kg).
V là thể tích (m3)
Công thức tính trọng lượng riêng là:
\(d=\dfrac{P}{V}\)
Trong đó:
d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3)
6. a) Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng là:
\(P=10.m\)
Trong đó:
\(P\) là trọng lượng của vật (N)
\(m\) là khối lượng của vật (kg)
b) Đổi: \(200g=0,2kg\)
Trọng lượng của vật đó là:
\(P=10.m=10.0,2=2\left(N\right)\)
Vậy vật đó có trọng lượng là: 2N
5. a) Công thức tính khối lượng riêng:
\(D=\dfrac{m}{V}\)
Trong đó:
\(D\) là khối lượng riêng (kg/m3)
m là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3).
b) Công thức tính trọng lượng riêng là:
\(d=\dfrac{P}{V}\)
Trong đó:
d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (P)
V là thể tích (m3).
V1 nguyên tử Al là:
43.π.R3=43.π.(1,43.10−8)3=1,225.10−23
⇒ 27g Al (1 mol) có thể tích:
1,225.10-23.6,022.1023 = 7,38 ( cm3)
⇒ khối lượng riêng = 27 : 7,38 = 3,66(g/cm3)
R nguyên tử Al = \(1,43.10^{-8}cm\)
V nguyên tử Al = \(\frac{4}{3}.3,14\left(1,43.10^{-8}cm\right)^3=12,243.10^{-24}cm^3\)
m nguyên tử Al =\(\text{27×1,66.10}^{-24}g\)
D nguyên tử AL = \(\frac{27.1,66.10^{-24}g}{12,243.10^{-24}cm^3}=3,66\text{g/cm^3}\)
Đơn vị của khối lượng riêng có thể là:
g c m 3 , g m 3 , k g m 3
Phương án C - N / m 3 không phải là đơn vị của khối lượng riêng.
Đáp án: C