Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
We do not (A) know of how (B) the general employment situation (C) is likely to develop (D) in the future.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Of how => how S+ know how + to Vo hoặc how + S + V Know of sth: biết về cái gì
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không biết tình hình tuyển dụng chung có khả năng phát triển trong tương lai
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Giải thích: Khi một câu hỏi đóng vai trò một mệnh đề tân ngữ (mệnh đề đứng sau động từ) trong một câu hỏi khác thì không cần trợ động từ trong câu hỏi ấy nữa và động từ được chia bình thường.
Sửa lỗi: does an onion have => an onion has
Dịch nghĩa: Bạn có biết có bao nhiêu vitamin C mà một củ hành tây có không? Nhiều như hai quả táo có.
A. Do you know = bạn có biết
B. how much = bao nhiêu
D. As much as = nhiều như
Đáp án B.
are → is
Câu này sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Mệnh đề đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ chia số ít.
Đáp án B.
Đổi are thành is.
Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về một số bệnh vẫn chưa đủ để ngăn chúng lây lan dễ dàng trong nhân dân.
Mệnh đề danh từ:
What/ That + S + V + O + Động từ chính số ít |
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B