c ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt dọ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy tỉ lệ về thể tích cùng là tỉ lệ về số mol:
Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích
Theo pt:
Do hiệu suất của phản ứng là 25% nên thể tích của nitơ và hiđro cần lấy là:
\(n_{ankan}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Y=3x\left(mol\right)\)
\(M_Y=12\cdot2=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\)\(BTKL:\)
\(m_{ankan}=m_Y\)
\(\Rightarrow x\cdot M=3x\cdot M_Y\)
\(\Rightarrow M=24\cdot3=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n+2=72\)
\(\Leftrightarrow n=5\)
\(CT:C_5H_{12}\)
Pt:
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
1 → (x + 0,25y) x 0,5y
Thể tích và số mol tỉ lệ thuận nên thể tích bằng nhau thì số mol cũng bằng nhau
Theo đề bài: n(khí trước pứ) = n(khí sau pứ)
Giả sử khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
\(n_A=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9}{1}=9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 6 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 16 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=6.2+8.1-9.2=2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C là \(\dfrac{6}{2}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H là \(\dfrac{16}{2}=8\) (nguyên tử)
Số nguyên tử O là \(\dfrac{2}{2}=1\) (nguyên tử)
=> CTPT: C3H8O
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
Đáp án D
MY = 12.2 = 24
BTKL:
mX = mY ⇒ nX.MX = nY.MY
⇒ nX.MX = (3nX).MY
⇒ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)