Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là:
A. 4 gam
B. 40 gam.
C. 20 gam
D. 2 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_____0,25------>0,5--------->0,5---->0,25
VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6(l)
b) mHCl = 0,5.36,5 = 18,25(g)
=> a = \(\dfrac{18,25.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
c) mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25 (g)
d) PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_________0,4---->0,4
=> Không trung hòa đc hết lượng axit
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
mgiảm = 40 - 44a - 18b = 0,1
=> 44a + 18b = 39,9 (1)
Bảo toàn C: nC = a (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12a + 2b = 8,7 (2)
=> a = 0,6; b = 0,75
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => X là ankan
nX = 0,75 - 0,6 = 0,15 (mol)
=> \(M_X=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=>X là C4H10
c)
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Đáp án : A
C6H5OH + 3Br2 -> C6H2OH(Br)3 + 3HBr
=> nkết tủa = nphenol = 0,1 mol
nNaOH = nHBr + nCH3COOH => nCH3COOH = 0,1 mol
=> m = 15,4g
Chọn đáp án A
► Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC
(với k là độ bất bão hòa của HCHC) ||⇒ áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.
⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol ||● Bảo toàn khối lượng: mX = 133,5 – 0,3 × 2 = 132,9(g).
► Dễ thấy NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:
mrắn khan = 132,9 + 0,5 × 40 – 0,15 × 92 = 139,1(g)
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Chất tan trong bình gồm hỗn hợp muối và HNO3 dư.
M NaOH = 0,1.40 = 4 gam → m ddNaOH = 40 gam.
- Chọn đáp án B.