Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử C x H y O 6 N 4 . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít C O 2 (đktc) và m gam H 2 O . Giá trị của m gần nhất với
A. 29,68.
B. 30,70.
C. 28,80.
D. 18,91.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n C O 2 = 26 , 88 22 , 4 = 1 , 2 m o l
X chứa 2 nhóm –CONH => trong phân tử X còn 2 nhóm –COOH và 2 nhóm – N H 2 nữa => k = 4
=> Công thức của X có dạng C x H 2 x − 2 O 6 N 4 = 1,2 mol, n X = 0 , 1 m o l → số nguyên tử C trong X = n C O 2 n X = 1 , 2 0 , 1 = 12
=> X là C 12 H 22 O 6 N 4
C 12 H 22 O 6 N 4 → t ° 11 H 2 O
= > n H 2 O = 0 , 1.11 = 1 , 1 m o l → m = 1 , 1.18 = 19 , 8 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
Amino axit có dạng CnH2n+1O2N => Đipeptit X: C2nH4nO3N2 và tripeptit Y: C3nH6n-1O4N3
mCO2 + mH2O = 82,35 => 0,15.3n.44 + 0,15.(3n – 0,5).18 = 82,35 => n = 3
=> X có 6C => nCO2 = 0,6 => mCaCO3 = 60g
Amino axit có dạng CnH2n+1O2N
Đipeptit X: C2nH4nO3N2 và tripeptit Y: C3nH6n-1O4N3
mCO2 + mH2O = 82,35
0,15.3n.44 + 0,15.(3n – 0,5).18 = 82,35
n = 3
X có 6C nCO2 = 0,6
mCaCO3 = 60g
Chọn B.
Đáp án D
Gọi CT của amino axit là : CnH2n+1NO2
=> CT của dipeptit X : C2nH4nN2O3 và tripeptit Y : C3nH6n-1N3O4
C3nH6n-1N3O4 → + O 2 3nCO2 + (3n – 0,5)H2O + 1,5N2
=> 0,15.3n.44 + 0,15.(3n – 0,5).18 = 82,35g
=> n = 3
Vậy khi đốt cháy X : nCO2 = 2n.nX = 0,6 mol = nCaCO3
=> m = 60g