Mark the letter A, B, G, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
To get ready for the presentation, we can start preparing the slides while Jeremy will do the ____.
A. speaking
B. telling
C. talking
D. speech
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Alice: “ Nhanh lên! Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu.”
Ann: “Cứ thoải mái đi! Chúng ta vãn còn 15 phút.”
Đáp án D.
Tạm dịch:
Alice: “Nhanh lên! Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu. ”
Ann: “Cứ thoải mái đi! Chúng ta vẫn còn 15 phút. ”
Chọn B
Cấu trúc: tobe+ used to + V_ing: quen với việc làm gì.
Đáp án C
Dịch: Chúng tôi có thể rời đi bất cứ khi nào bạn sẵn sàng
Đáp án B
Kiến thức: to be +adj
=>loại stress(n) stressed (a): bị căng thẳng
stressful (a): căng thẳng stressing (Ving): làm cho căng thẳng
Tạm dịch: Việc chuẩn bị phỏng vấn việc làm rất là căng thẳng
Đáp án B
Preparing for a job interview => đóng vai trò chủ ngữ
S + be + very + tính từ => loại A, D
Stressful (adj): căng thẳng [ dùng đề miêu tả tính chất sự vật/ sự việc ]
Stressed (adj): bị làm cho căng thẳng [ dùng để miêu tả cảm xúc của con người]
Câu này dịch như sau: Việc chuẩn bị cho buổi phỏng vấn việc làm có thể rất căng thẳng
Đáp án D
- bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
- addition to st: thêm vào cái gì
- sum: (n) một số tiền
- note: (n) tờ tiền, giấy bạc
Tạm dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án D
A. addition to st: thêm vào cái gì
B. sum: (n) một số tiền
C. note: (n) tờ tiền, giấy bạc
D. bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
Dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án C