Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ____ for my math textbook all day, but I ____ it yet.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)
B. must have P2: chắc hẳn là
C. could have P2: hẳn đã là
D. needn’t have P2: không cần làm gì
Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày.
Đáp án B.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt
Đáp án B.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.
Chọn D
Cấu trúc ngữ pháp: từ hiện tại hoàn thành: chỉ kết quả, quá trình đạt được ở hiện tại
Tạm dịch: Tôi đã học chơi piano được 5 tháng rồi nhưng tới thời điểm này tôi vẫn chưa thành công.
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Đáp án là D.
may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi.
Đáp án A