Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that has different pronunciation from the rest in each of the followings.
A. bushes
B. buses
C. lorries
D. charges
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
breakfast /ˈbrekfəst/ feature /ˈfiːtʃə(r)/
peasant /ˈpeznt/ pleasure /ˈpleʒə(r)/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/
B
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
breakfast /ˈbrekfəst/
feature /ˈfiːtʃə(r)/
peasant /ˈpeznt/
pleasure /ˈpleʒə(r)/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/
D
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
average /ˈævərɪdʒ/ natural /ˈnætʃrəl/
family /ˈfæməli/ already /ɔːlˈredi/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/
Kiến thức: Phát âm “gh”
Giải thích:
rough /rʌf/ laugh /lɑːf/
cough /kɒf/ plough /plaʊ/
Phần được gạch chân ở câu D là âm câm, còn lại phát âm là /f/.
Chọn D
D
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
average /ˈævərɪdʒ/
natural /ˈnætʃrəl/
family /ˈfæməli/
already /ɔːlˈredi/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ rubbish /ˈrʌbɪʃ/
frustrate /frʌˈstreɪt/ furious /ˈfjʊəriəs/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /jʊə/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Chọn D
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “ed”:
- Phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Phát âm là /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
hoped /həʊpt/ looked /lʊkt/
admired /ədˈmaɪə(r)d/ missed /mɪst/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn C
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ around /əˈraʊnd/
south /saʊθ/ thousand /ˈθaʊznd/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /aʊ/.
Chọn A
Đáp án C