Pick out the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs corrrections in each of the following questions.
While the (A) Brows were (B) away (C) on holiday, their house was broke into (D).
A. the
B. were
C. away
D. broke into
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
broke into => broken into
Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.
Đáp án D
broke into => broken into
Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.
B
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích:
has => have
Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.
Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.
Đáp án: B
C
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích: going => to go
Cấu trúc To allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.
Đáp án: C
C
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích: it should => should it
“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.
Đáp án C sửa thành “should it”.
Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.
Đáp án: C
Đáp án D