Do most boys and girls give a great deal of thought to their future employ ?
(A) Most
(B) Give
(C) Thought
(D) Employ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
theo mk nghĩ thì câu 4 nó là "tendency "
câu 4 nếu dịch sơ sơ thì nó là: Có một .... bla bla ... để giảm thiểu các vấn đề ( số lượng các vấn đề) tới mức tối thiểu
trong khi
tendance (n) : sự trông nom, sự chăm sóc, sự phục vụ , sự hầu hạ
<P/s: thực ra từ này mk thấy nó ko phổ biến cho lắm. Mk đã thử tra từ điển Oxford hay là Cambridge nhưng đều là ko có từ này :v>
thì:
tendency (n): xu hướng , chiều hướng
1. Transmission
2. Attractions / difficulties
3. Determination
4. Tendance
5. Employment
6. Guidance
7. Unfriendly
8. Knowledge
9. Thought
10. Satisfied
1.Some children give a great deal of thought to their future work
A. Some children think a great deal of their given work
B . Some children’s future work is given to them
C. . Some children think a great deal of their future work
D. Some children thought a lot of their future work
2. they have no knowledge of what to expect when they start their work
A. they know little about what to expect when they start their work
B they don’t have little knowledge of what to expect when they start their work
C. when they start their work, they think about their knowledge that they expect
D. they hardly know of what to expect when they start their work
3. he gave us and his classmates a lot of help in the study
A. he gave many help to us and his classmates in the study
B. he help us and his classmates a lot in the study
C. he offered much help in the study to us and his classmates
D. they were given a lot of help in the study by him
II
1 He has a great deal of books most of which are onscience and technology
A B C D
2 john had made several spelling mistake in hisassignment so he didn’t get good mark
A B C D
3. in the early days of the development, car used a large number of fuel, and now cars are more economical
A B C D
IV. Circle the best answer:
1.The girls are excited at the thought of seeing their grandmother again.
A. The girls are thinking of seeing their grandparents again.
B. The girls are planning to see their grandparents again.
C. The girls are looking forward to seeing their grandparents again.
D. The girls are looking ahead to seeing their grandparents again.
2. It is Alice’s job to look after the staff.
A. Alice is responsible for looking after the staff. B. Alice should look after the staff
C. Alice is looking for a job to look after the staff D. Alice is allowed to look after the staff
3. Do ancient cities interest you?
A. Are ancient cities interesting with you? B. Are you interesting in ancient cities?
C. Do you find ancient cities interesting? D.Are you interested in ancient cities?
4. Learning English is not easy.
A. Nobody can learn English B. People are afraid of learning English
C. It is not easy to learn English D. It is important to learn English.
5. Usually, people give much thought to their futureA. Usually, people think much to their future
B. Usually, people think much for their future
C. Usually, people think much in their future
D. Usually, people think much of their future
6. I can’t often afford to spend my holiday abroad.
A. I don’t want to spend my holiday abroad.
B. I am seldom able to afford to spend my holiday abroad
C. I am not thinking about spending my holiday abroad
D. I am not thinking about spending my holiday abroad
7. Judy has to work very hard to earn just enough money to pay her bills.
A. Although Judy works very hard, she never pays her bills on time.
B. Because Judy works very hard, she always pays her bills on time
C. Judy has to work very hard to make ends meet.
D. Judy has to work very hard and her bills have just been paid.
8. I am certainly not going to give you any more money.
A.I have no intention to give you any more money.
B. Because of uncertainty, I don’t give you any more money
C. I don’t want to explain why I am not going to give you any more money
D. It is clear that I am not going to give you any more money.
9. I think cycling is preferable to walk.
A. I prefer cycling to walking B. I like cycling better than walking
C. Cycling and walking is the same to me D. Both A and B
10. He denied taking the calculator
A. He said that he would not take the calculator B. He denied that he didn’t take the calculator
C. It was undeniable that he took the calculator D. He said that he had not taken the calculator
3. My son has given a great deal of ______ to his future job.
A thoughtless B thoughtful C thought D think
4. I don't think I am _____ of doing it myself.
A capability B capabilities C capable D capacity
5. I’ve always enjoyed traveling. My brother, ______, prefers to stay at home.
A but B although C however D even
6. I usually get up late and _______ breakfast at 7.30 a.m.
A eat B have C take D get
7. It was ______ to listen to the story which the guide told.
A exciting B excited C excite D excitement
8. During the trip to Japan, we ______ a lot of pictures.
A took B did C made D got
9. He smokes a lot. He is a ______ smoker.
A heavy B hard C much D big
10. It was _____ to see my old friends after a long time.
A surprised B surprise C surprisingly D surprising
11. The ______ of Hanoi is about 5 million.
A populated B population C popular D populate
12. I like to go _____ in the summer.
A swim B swimming C swam D swimmer
13. We had a ______ discussion about football.
A bore B boring C bored D boredom
14. She gave a long ______ about unemployment in Vietnam.
A lecturer B lecturing C lectured D lecture
15. Money doesn't always bring _____.
A happy B happily C happier D happiness
16. His _____ makes his parents happy.
A success B successful C succeed D succeeded
17. She has been talking to somebody ______ the telephone for two hours.
A at B on C in D by
18. I knew him ______ I was a child.
A. until B. when C. since D. during
19. I suggest we ______ outside the cinema tomorrow at 8:45.
A. meeting B. should meet C. met D. will meet
20. You’d better ______ really early. It’s a very long journey.
A. set up B. set off C. set down D. set on
Đáp án A
Chủ đề GENDER EQUALITY
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.
B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế nào.
C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.
D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
“Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents."
(Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ).
Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng.
Đáp án B
Từ “deemed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. được tổ chức
B. được cho là
C. được thiết kế
D. được thiết lập
Từ đồng nghĩa: deemed (được cho là) = supposed
“The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other.” (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại).
Đáp án D
Từ “that” trong đoạn 3 để cập đến điều gì?
A. Sự khác biệt giữa con trai và con gái bắt đầu lúc mới sinh và tiếp tục xuyên suốt thời thơ ấu.
B. Mọi người thường tặng quần áo màu hồng cho bé trai và chăn màu xanh cho bé gái.
C. Nhiều người tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ và bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng khi chúng mới sinh ra.
D. Mọi người tặng các đứa trẻ có giới tính khác nhau các loại quà tặng hay quần áo khác nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that.”
(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu. Ví dụ, ít ai lại tặng quần áo sơ sinh màu hồng cho bé trai hay chăn màu xanh dương cho bé gái. Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ, trong khi bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng. Điều đó không có gì là sai cả).
Như vậy, “that” ở đây là việc mọi người tặng một số món quà khác nhau cho trẻ tùy theo giới tính của chúng.
Đáp án B
Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ __________.
A. thúc đẩy
B. chống lại
C. khuyến khích
D. truyền cảm hứng
Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate
“To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences ofsext are."
(Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Cha mẹ có khả năng giúp làm giảm sự ảnh hưởng của các định kiến giới tính lên con cái họ.
B. Giáo viên và cha mẹ phải chung tay khuyến khích sự tự tin của trẻ trong các hoạt động xã hội.
C. Các hoạt động xã hội thường phân loại nghề ngiệp mà không quan tâm đến giới tính.
D. Các vấn đề mà nam giới và nữ giới gặp phải khi họ trưởng thành thường bắt nguồn từ các định kiến về giới tính.
Căn cứ thông tin đoạn cuối và cả bài văn:
“Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.”
(Các định kiến giới tính chắc chắn sẽ truyền lại đến đời con cháu chúng ta. Tuy nhiên, nhận thức được các thông điệp mà con cái chúng ta sẽ nhận được, chúng ta có thể giúp chúng tìm ra cách thức phù hợp để vượt qua các tư tưởng sai trái này. Đế chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).
Đáp án D => employment
sau tính từ là danh từ