Anna Robertson Moses, who was also known as Grand Moses, is considered one of the greatest female artist of US. Art.
(A) Who was
(B) Known as
(C) Is considered
(D) Female artist
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Who does this passage mainly talk about?
A. Serena Williams B. Venus Williams C. Grand Slam D. Michigan
2. Which sport does she play?
A. tennis B. table tennis C. badminton D. football
3. When did she become a professional player?
A. 1994 B. 1993 C. 1999 D. 1995
4. How many Olympic gold medals has she had so far?
A. 4 B. 14 C. 23 D. 5
5. Who does Serena Williams team up with?
A. Serena Williams B. Grand Slam C. Venus Williams D. Olympic Gold
Đáp án B.
Keywords: true, Whistler’s mother.
Clue: “the painting of his mother, called "Arrangement in Grey and Black”, but known to most of US as "Whistler's Mother”: bức vẽ về mẹ ông, có tên "Sự sắp đặt trong màu xám và đen ” nhưng thường được biết tới dưới cái tên "Mẹ của Whistler".
Phân tích: Như vậy ta thấy đáp án B đã nêu được ý trong câu trên, đó là tên thật của bức tranh về mẹ của Whistler.
Đáp án B.
Keywords: true, Whistler’s mother.
Clue: “the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”: bức vẽ về mẹ ông, có tên “Sự sắp đặt trong màu xám và đen” nhưng thường được biết tới dưới cái tên “Mẹ của Whistler”.
Phân tích: Như vậy ta thấy đáp án B đã nêu được ý trong câu trên, đó là tên thật của bức tranh về mẹ của Whistler.
Đáp án : A
Suy ra từ Đ1: the nineteenth - century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “ Whistler’s Mother”, nghĩa là : nghệ sĩ TK 19 được biết đến vì bức tranh về mẹ, được gọi là: “Arrangement in Grey and Black”, nhưng hầu như thường được gọi là “Whistler’s Mother”
Đáp án C.
Keyword: reason, collector prefers, a signed print EXCEPT
Clue: “collectors might Find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print”: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao đươc vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, họa sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hóa cho bức tranh.
Phân tích:
A. It guarantees the print's authenticity: Việc này đảm bảo tính xác thực của bức tranh.
B. It makes the print more personal: Việc này khiến bức tranh trở nên riêng tư hơn.
C. It encourages higher prices for the print: Việc này khiến bức tranh có giá cao hơn.
D. It limits the number of copies of the print: Việc này giới hạn số lượng bản sao của bức tranh.
Ta thấy các đáp án A, B, D đều được nhắc tới trong clue trên. Ý của đáp án C không được nhắc tới trong bất cứ chỗ nào của bài đọc.
Kiến thức cần nhớ |
personalise (v) / 'pɜ:.sən.əl.aɪz / = mark = identify (v): đánh dấu riêng, xác định (cái gì) thuộc về ai |
Đáp án C.
Keyword: reason, collector prefers, a signed print EXCEPT
Clue: “collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print”: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, hoạ sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hoá cho bức tranh.
Phân tích:
A. It guarantees the print’s authenticity: Việc này đảm bảo tính xác thực của bức tranh.
B. It makes the print more personal: Việc này khiến bức tranh trở nên riêng tư hơn.
C. It encourages higher prices for the print: Việc này khiến bức tranh có giá cao hơn.
D. It limits the number of copies of the print: Việc này giới hạn số lượng bản sao của bức tranh.
Ta thấy các đáp án A, B, D đều được nhắc tới trong clue trên. Ý của đáp án C không được nhắc tới trong bất cứ chỗ nào của bài đọc.
Đáp án : B
Đ1: collectors might find prints more attractive if they knew that they were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print.
Chữ kí đảm bảo: số lượng có hạn các bức tranh, đảm ảo bức tranh là hàng thật và đảm bảo tính cá nhân, sự sở hữu của tác giả đối vs bức tranh
Đáp án C.
Keywords: better title for the passage
Clue: “The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeil Whistler”; Thông lệ ký và đánh số vào các bản vẽ được khởi xướng bởi James Whisler.
Phân tích: Từ sign và print được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài và cả bài nói về việc hai họa sĩ đã đi đến sáng kiến ký tên vào các bản vẽ của mình như thế nào, giá trị tranh của họ tăng lên nhờ việc đó ra sao, và vị trí các chữ ký thường ở đâu nên đáp án chính xác là C. The Practice of Signing Prints.
Các đáp án còn lại nói về những chủ đề không liên quan tới chủ đề bài đọc.
A. Whistler's Mother: Mẹ của Whisler
B. Whistler's Greatest Works: Các tác phẩm vĩ đại nhất của Whisler
D. Copying Limited Edition Prints: Sao chép các ấn bản in có giới hạn.
Đáp án D => female artists
cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những