One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.
A. the best
B. to read
C. are
D. for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. Read the text. Choose the best word for each space.
Top tips for cycling
to take good need helmet to take cycle |
Always encourage children to wear a cycle (1)____helmet________ when they are on their bikes, and set a good example by wearing one yourself.
· Children need to be able to judge speed and distance accurately before they (2)______cycle______ on public roads. They need (3)______to take______ lessons on cycling in order to travel more widely on their bikes.
· Make sure children wear bright coloured clothing and fluorescent items whenever they are (4)_____cycling_______ on the road. And if they are cycling in the dark, they will (5)_______need_____ lights on their bikes and reflective items too. And of course, make sure you do this yourself, to set a (6)_________good____ example.
1. A. boring B. expensive C. popular D. funny
2. A. channel B. character C. programmes D. programme
3. A. educational B. funny C. boring D. delicious
4. A. historic B. long C. funny D. beautiful
Đáp án C.
Tạm dịch: Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialized on television, so children will pounce on books which _____________ their favorite television characters: Cũng giống như người lớn thích đọc sách sau khi xem bộ phim được chuyển thế từ sách đó, trẻ em sẽ vồ lấy những cuốn sách ________ nhân vật truyền hình ưa thích của chúng,
A. illustrate: minh họa
B. extend: mở rộng
C. feature: đóng nhân vật, có nhân vật vào vai
D. possess /pə'zes/: sở hữu
Ghép các đáp án vào chỗ trống thì đáp án phù hợp là C. feature.
Đáp án D.
Tạm dịch: .. .There is also a huge range of videos which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are __________ valuable in helping to increase vocabulary and concentration: Cũng có hàng loạt các video có thể củng cố và tăng cường thú vui đọc sách của trẻ, đồng thời có giá trị trong việc giúp mở rộng vốn từ và độ tập trung.
A. properly: một cách thích hợp
B. worthily: một cách xứng đáng
C. perfectly: một cách hoàn hảo
D. equally: một cách tương đồng, tương đương, bằng nhau, như nhau
Câu văn đang đưa ra so sánh giữa sách và video trong việc giúp trẻ đọc. Đồng thời tác giả cùng nhấn mạnh vào cả hai loại hình này đều giúp trẻ mở rộng vốn từ và mức độ tập trung. Do vậy chọn đáp án D. equally là phù hợp hơn cả.
Đáp án D.
Tạm dịch: There is also a huge range of videos, ________ can reinforce and ...: Ngoài ra còn có một loạt các video,___________ có thể củng cố và...
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “videos” nên chọn D. which là phù hợp.
Đáp án B.
Tạm dịch: ... videos can add a new __________ to a story known from a book: ... video có thể thêm một
mới từ câu chuyện chuyển thể từ sách.
A. revival: sự hồi sinh
B. dimension: chiều hướng
C. option: chọn lựa
D. existence: sự tồn tại
Từ cần điền là một danh từ được thêm vào một câu truyện dựa trên một cuốn sách. Câu truyện thì không thể hồi sinh hay tồn tại mới, ta loại đáp án A và D đầu tiên. Ý của tác giả là từ câu truyện có sẵn trong sách, khi chuyển thể thành video thì câu truyện sẽ được thêm thắt cho thú vị hơn, chính là tạo cho câu truyện một hướng nhìn, một chiều sâu mới.
Vậy đáp án B là hợp lý nhất.
Đáp án D.
Tạm dịch: ... What they should provide is a selection of __________ toys, books and other activities: Những gì họ nên cho trẻ là sự lựa chọn đồ chơi, sách, và các hoạt động
A. bright: sáng sủa
B. thrilling: hồi hộp, ly kỳ
C. energetic: năng động
D. stimulating: thú vị, kích thích, khuyết khích, động viên
Trong các tính từ ở trên, ta cần chọn một tính từ đi với danh từ đồ chơi, sách vở và hoạt động. Đồ chơi sáng sủa, hồi hộp, ly kỳ hay năng động đều không phù hợp.
Vậy chọn đáp án D (đồ chơi, sách vở, và các hoạt động thú vị là thích hợp nhất).
Đáp án D.
Tạm dịch: Too many television programs induce an incurious, uncritical attitude that is going to make
learning much more difficult. However, _________ viewing of programs designed for young children can be useful: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra một thái độ thờ ơ, không có tính phê phán, những thái độ đó sẽ làm cho việc học thêm khó khăn hơn. Tuy nhiên, __________ suy nghĩ về các chương trình thiết kế cho trẻ nhỏ có thể hữu ích.
A. cautious (adj) = being careful about what you say or do, especially to avoid danger or mistakes; not taking any risks: cẩn thận
Ex: The government has been cautious in its response to the report.
B. choice (n): lựa chọn
C. approved (v): phê chuẩn, tán thành, ủng hộ
D. discriminating (adj): able to judge the good quality of something: biết suy xét, sáng suốt.
Ex: They are very discriminating about what restaurants they go to.
Đáp án D là phù hợp vì câu trước có nhắc tới an incurious, uncritical attitude để phê bình một thái độ gây ra bởi rất nhiều chương trình truyền hình nên những suy nghĩ sáng suốt về chương trình cho trẻ em có thể sẽ hữu ích.
MEMORIZE |
discriminate (v): phân biệt - discriminate between A and B/ A from B: phân biệt - disciminate against sb/ in favour of sb: phân biệt đối xử với ai/ thiên vị ai. Ex: Society still discriminates against women and in favour of men: Xã hội vẫn còn phân biệt đối xử với phụ nữ và thiên vị nam giới. |
Đáp án C thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “one of the best ways” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”.