Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. a chia hết cho 6
B. a chia hết cho 4
C. a chia hết cho 3
D. Cả A, B, C đều đúng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có: 1 560\( \vdots \)15; 390\( \vdots \)15 => (1 560 + 390) \( \vdots \) 15 => Khẳng định đúng
b) Ta có: 456 + 555 có chữ số tận cùng là 1 nên tổng không chia hết cho 10 => Khẳng định đúng
c) Ta có: 77\( \vdots \)7; 49\( \vdots \)7 => (77+ 49) \( \vdots \)7 => Khẳng định sai
d) Ta có: 6 624\( \vdots \)6; 1 806\( \vdots \)6 => (6 624 – 1 806) \( \vdots \) 6 => Khẳng định đúng
1. 35ab chia 5 dư 2 => b={2; 7)
+ Với b=2 => a={2; 5; 8} => 35ab = {3522; 3552; 3582}
+ Với b=7 => a={0; 3; 6} => 35ab = {3507; 3537; 3567}
2. a có dạng 148k+111=4.37.k + 3.37 = 37(4k+3) chia hết cho 37
3. Nếu n lẻ thì n+3 chẵn và n+12 lẻ => (n+3)(n+12) chẵn => chia hết cho 2
Nếu n chẵn thì n+3 lẻ và n+12 chẵn => (n+3)(n+12) chẵn => chia hết cho 2
=> Với mọi số TN n thì (b+3)(n+12) chia hết cho 2
a) a chia hết cho 2 nhưng ko chia hết cho 4
b) b chia hết cho 3,4 nhưng ko chia hết cho 18
a) Chia hết cho 2
ko chia hết cho 4
b)
Chia hết cho 3, 4, 18
a) a là số chia hết cho 5 \(\left(Đ\right)\)
b) a là số chia hết cho 2 \(\left(S\right)\)
c) a là số chia hết cho cả 2 và 5 \(\left(S\right)\)
Đáp án là B
Số tự nhiên a chia cho 12 được số dư là 8 nên a = 12k + 8, k ∈ ℕ
Ta có: 12k ⋮ 4; 8 ⋮ 4 ⇒ 12k + 8 ⋮ 4