Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo : C H 2 = C H O C O C H 3 . Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. vinyl axetat
C. vinyl fomat
D. anlyl fomat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Các chất thỏa mãn : anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, metyl acrylat
- Đáp án A.
- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
Đáp án A
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là:
(1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (4) etyl fomat, (6) tripanmitin.
Đáp án A
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là:
(1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (4) etyl fomat, (6) tripanmitin.
metyl acrylat , vinyl axetat , triolein , glucozo, fructrozo=> A
bài 1
=>C
Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.9+2-10):2 = 5
Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol
Các CTCT thỏa mãn đề bài là:
o, m, p – CH3COOC6H4CH3
C2H5COOC6H5
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn
B2 =>C
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng este với dung dịch NaOH như sau:
• (1) etyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
• (2) vinyl axetat CH3COOC=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COH.
• (3) triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3::
• (4) metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
• (5) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona.
⇒ có 3 TH sau phản ứng thu được ancol là (1), (3), (4)
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 (C4H6O2)
Metyl axetat: CH3COOCH3 (C3H6O2)
Etyl format: HCOOC2H5 (C3H6O2)
Gọi số mol C4H6O2 là x
số mol C3H6O2 là y
mX = mC4H6O2 + mC3H6O2
→ 86x + 74y = 3,08 (g)
nH2O = \(\frac{2,16}{18}\) = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
6.nC4H6O2 + 6.nC3H6O2 = 2.nH2O
→ 3x + 3y = 0,12 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,03
\(\%n_{C4H6O2}=\frac{0,01}{0,01+0,03}.100\%=25\%\)
I. 1 chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là
A. isopropyl fomat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
MX = 88. Công thức tổng quát của X có dạng RCOOR'.
RCOOR' + NaOH \(\rightarrow\)RCOONa + R'OH
Ta có: Meste = R + 44 + R'
Mmuối = R + 44 + 23= R+67
Muốn Mmuối > Meste thì R' < 23 \(\Rightarrow\)R' chỉ có thể là CH3.
Mà Meste = 88 \(\Rightarrow\) R = 29 (C2H5).
Vậy CTCT thu gọn của este là C2H5COOCH3.
II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl axetat
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
neste = nNaOH = nR1OH = 0,1.1,3 = 0,13 mol.
Meste = \(\dfrac{11,44}{0,13}\) = 88. (C4H8O2).
Mancol = MR1 + 17 = \(\dfrac{5,98}{0,13}\) = 46.
=> MR1 = 29. (C2H5-)
=> Este là CH3COOC2H5.
Ta có gốc C H 2 =CH- gọi là vinyl, nhóm C H 3 C O O - gọi là axetat ⇒ Tên gọi của X C H 3 C O O C H = C H 2 là vinyl axetat.
⇒ Chọn B.