Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H 2 S O 4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2,0 gam
B. 2,4 gam
C. 3,92 gam
D. 1,96 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi M chung cho cả 2 kim loại: M + H2SO4 → MSO4 + H2
Nhận xét: nSO4 luôn luôn = nH2 = 0,015 mol
=> mMSO4 = mM + mSO4 = 1,52 + 96 x 0,015 = 2,96 gam.
nSO2= 0,15(mol)
PTHH: Mg + 2 H2SO4(đ) -to> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
x________2x______________x_______x(mol)
2 Fe + 6 H2SO4(Đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 +6 H2O
y____3y__________0,5y___________1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\x+1,5y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,08\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)= mMgSO4+ mFe2(SO4)3= 120.x+0,5.y.400=120.0,03+0,5.0,08.400=19,6(g
=>CHỌN B
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4(mol)\)
Bảo toàn KL: \(m_{muối}=m_{\text{kim loại}}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=21,1+98.0,4-0,4.2=59,5(g)\)
Câu 2:
\(n_{NO}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\)
Bảo toàn e: \(2n_{M}=3n_{NO}\Rightarrow n_{M}=0,225(mol)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{14,625}{0,225}=65(g/mol)\)
Vậy M là Zn
nH2 = \(\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
=> nH2SO4 = nH2 = 0,03mol
=> nSO42- = nH2SO4 = 0,03 mol
m kim loại = m muối - mSO42- = 3,92-0,03.96 = 1,04g
Câu 1:
PTHH: \(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\xrightarrow[]{t^o}NaCl\)
Ta có: \(n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2\cdot\dfrac{2,24}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,04\cdot2=0,08\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=4,29\left(g\right)\)
Đặt nZn = x mol; nFe = y mol.
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
mZn = 65 × 0,04 = 2,6g
mFe = 56 × 0,02 = 1,12g
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
vc anh nam