K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2017

Vì chỉ tạo ra 1 sản phẩm là but – 1 – en nên hợp chất X phải có nhóm thế -Br ở đầu mạch ⇒ Tên gọi của X là: 1 – brombutan.

⇒ Chọn A.

19 tháng 9 2019

Đáp án : D

Theo đề bài C6H10O4  + NaOH  CH3COONa + X

E chứa 4 oxi mà lại chỉ có một nhóm chức 

=> E là este 2 chức , cứ 1 E phản ứng với 2 NaOH . Như vậy:

C6H10O4  + 2NaOH à 2CH3COONa + X

Bảo toàn nguyên tố tìm được X là C2H6O2 (Etylen glycol)

20 tháng 9 2017

Chọn C

Cho các nhận định dưới đây(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử.(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn.(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm.(4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat ta...
Đọc tiếp

Cho các nhận định dưới đây

(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử.

(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn.

(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm.

(4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat ta thấy dung dịch xuất hiện vẩn đục sau đó trong suốt

(5). Sản phẩm của phản ứng (CH3)2CHCH2CH2-OH và H2SO4 là anken duy nhất.

(6). Nhận biết 3 chất lỏng mất nhãn, riêng biệt butyl metyl ete; butan-1,4-diol; etylenglicol cần duy nhất một thuốc thử.

(7). Trong hỗn hợp chất lỏng gồm ancol và nước tồn tại 4 loại liên kết hidro trong đó liên kết hidro giữa ancol và ancol chiếm ưu thế.

(8). Để chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol ta dùng chỉ thị quỳ tím.

Số nhận định đúng trong số nhận định trên là

A. 1

B. 3

C. 0

D. 2

1
12 tháng 9 2019

Chọn đáp án C

(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử

Sai-nguyên tử C phải no thì OH đính vào mới là ancol

(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn bên cạnh

(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm

5). Sản phẩm của phản ứng (CH3)2CHCH2CH2-OH và H2SO4 là anken duy nhất

Sản phẩm có thể là ete hoặc muối (CH3)2CHCH2CH2-HSO3H

(6). Nhận biết 3 chất lỏng mất nhãn, riêng biệt butyl metyl ete; butan-1,4-diol; etylenglicol cần duy nhất một thuốc thử. Phải dùng ít nhất 2 thuốc thử (ví dụ như Cu(OH)2; Na)

(7). Trong hỗn hợp chất lỏng gồm ancol và nước tồn tại 4 loại liên kết hidro trong đó liên kết hidro giữa ancol và ancol chiếm ưu thế.

Việc liên kết nào chiếm ưu thế phải xét thêm độ rượu (thành phần thể tích ancol nguyên chất trong hỗn hợp lỏng)

(8). Để chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol ta dùng chỉ thị quỳ tím.

Phenol có tính axit nhưng không làm đổi màu quỳ tím (có thể dùng NaOH)

Cho các nhận định dưới đây (1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử. (2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn. (3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm. (4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat...
Đọc tiếp

Cho các nhận định dưới đây

(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử.

(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn.

(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm.

(4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat ta thấy dung dịch xuất hiện vẩn đục sau đó trong suốt

(5). Sản phẩm của phản ứng (CH3)2CHCH2CH2-OH và H2SO4 là anken duy nhất.

(6). Nhận biết 3 chất lỏng mất nhãn, riêng biệt butyl metyl ete; butan-1,4-diol; etylenglicol cần duy nhất một thuốc thử.

(7). Trong hỗn hợp chất lỏng gồm ancol và nước tồn tại 4 loại liên kết hidro trong đó liên kết hidro giữa ancol và ancol chiếm ưu thế.

(8). Để chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol ta dùng chỉ thị quỳ tím.

Số nhận định đúng trong số nhận định trên là

A. 1   

B. 3   

C. 0   

D. 2

1
3 tháng 11 2019

Chọn đáp án C

(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử

Sai-nguyên tử C phải no thì OH đính vào mới là ancol

(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn bên cạnh

(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm

(4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat ta thấy dung dịch xuất hiện vẩn đục sau đó trong suốt

(5). Sản phẩm của phản ứng (CH3)2CHCH2CH2-OH và H2SO4 là anken duy nhất

Sản phẩm có thể là ete hoặc muối (CH3)2CHCH2CH2-HSO3H

(6). Nhận biết 3 chất lỏng mất nhãn, riêng biệt butyl metyl ete; butan-1,4-diol; etylenglicol cần duy nhất một thuốc thử. Phải dùng ít nhất 2 thuốc thử (ví dụ như Cu(OH)2; Na)

(7). Trong hỗn hợp chất lỏng gồm ancol và nước tồn tại 4 loại liên kết hidro trong đó liên kết hidro giữa ancol và ancol chiếm ưu thế.

Việc liên kết nào chiếm ưu thế phải xét thêm độ rượu (thành phần thể tích ancol nguyên chất trong hỗn hợp lỏng)

(8). Để chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol ta dùng chỉ thị quỳ tím.

Phenol có tính axit nhưng không làm đổi màu quỳ tím (có thể dùng NaOH)

1 tháng 2 2019

Theo đề bài A chứa C, H, O chứa 1 loại nhóm chức, phản ứng với NaOH tạo ra rượu và 2 muối đơn chức nên A là este đa chức tạo bởi ancol đa chức D và 2 axit đơn chức X, Y. Gọi CT của D là R(OH)n

Ta có sơ đồ:

17,08 gam A + 0,1 mol NaOH →19,24 gam B + rượu D

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mD = 17,08 + 0,1.40 – 19,24 = 1,84 gam

Mà dD/H2 = 46 => MD = 46.2 = 92

=> nD = 1,84/92 = 0,02 mol

Phản ứng với Na dư:

R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2

0,02                                         0,01n mol

nH2 = 0,01n = 0,672/22,4 = 0,03 mol

=>n =3 CT của D có dạng R(OH)3

MR(OH)3 = R + 51 = 92

=>R = 41 => R là C3H5

Ancol D là C3H5(OH)3, CTCT là CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol (glixerin)

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat 2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ?  A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O. 3. Chất nào sau đây không phải là este A....
Đọc tiếp

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là

 

A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat

 

2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ? 

 

A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O.

 

3. Chất nào sau đây không phải là este

 

A. CH3COOC2H5                  B. HCOOCH3                        C. HCOOCH=CH2                D. C2H5OC2H5

 

4. Số phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 phản ứng với  Na, NaOH, Na2CO3

 

A. 5                                         B. 3                                         C. 2                                         D. 4

 

5. Chọn phát biểu sai:

A. Các este thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

B. Các este thường có mùi thơm đặc trưng

C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiệt độ sôi của axit hoặc ancol có cùng phân tử khối

D. Các este tan vô hạn trong nước.

6. Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, NaOH, Na. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là:

 

A.3                                          B.4                                          C.2                                          D.5

 

7. Hỗn hợp (A) gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần để xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp (A) là (cho C=12, O=16, H=1)

 

A. 200ml                                B. 150ml                                C. 50ml                                  D. 100ml

 

8. Thủy phân 8,8 gam este (X) có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là (cho C=12, O=16, H=1, Na=23)

 

A. 8,2g                                    B. 4,1g                                    C. 4,2g                                    D. 3,4g

 

9. Cho 6 gam axit axetic phản ứng với 6 gam etanol có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng 50%. Sau  phản ứng số este thu được là

 

A. 6,0                                      B. 3,0                                      C. 8,8                                      D.4,4

 

10. Cho 3,7 gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,3 gam ancol. Công thức cấu tạo của este là

 

A. HCOOC2H5                       B. CH3COOC2H5                   C. C2H5COOCH3                   D. C2H5COOC2H5

 

11. Chất béo là

 

A. este của glixerol và các axit no.                                    B. đieste của glixerol và các axit béo.

C. triglixerit.                                                                          D. trieste của glixerol và các axit mạch thẳng.

 

12. Số hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

 

A. 2                                         B. 5                                         C. 4                                         D. 3

 

13. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do

 

A. chất béo bị vữa ra

B. bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí

C. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí

D. chất béo bị xà phòng hóa

 

14. Đun glixerol với hỗn hợp axit panmitic, axit stearic (có axit H2SO4 làm xúc tác). Số trieste tối đa thu được là

 

A. 6                                         B. 4                                         C. 5                                         D. 3

15. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5           B. C15H31COOCH3                C. (C17H33COO)2C2H4          D. (C17H35COO)3C3H5

16. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị m là

A. 89                                       B. 101                                     C. 85                                       D. 93

17: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Benzyl axetat.                  B. Triolein                             C. Metyl fomat.                     D. Metyl axetat.

18. Số đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

19. Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

20. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,84g triolein bằng NaOH (vừa đủ). Tính m g glixerol và xà phòng thu được.

2
6 tháng 10 2021

ban dang tach ra dai qua

13 tháng 10 2021

1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Chọn C.

2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Chọn C.

3. C2H5OC2H5 là một ete.

Chọn D.

4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).

Chọn D.

5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.

Chọn D.

6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).

Chọn B.

7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).

Chọn D.

8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).

Chọn A.

9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).

Chọn D.

10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).

Chọn A.

11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Chọn C.

12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.

Chọn D.

13. Chọn B.

14. Chọn A.

15. Chọn D.

16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).

Chọn A.

17. Chọn B.

18. Chọn C.

19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).

Chọn D.

20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).

7 tháng 2 2019

Đáp án : D

Gọi ancol là ROH, ta có: ROH → KBr H 2 SO 4  RBr

=>  80 R + 80  = 0,734    => R = 29 (C2H5-)

14 tháng 11 2019

Chọn C

22 tháng 8 2017

Chọn C