a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Cho dung dịch brom vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là anilin
\(C_6H_5NH_2 + 3Br_2 \to C_6H_2NH_2Br_3 + 3HBr\)
Cho Đồng II hidroxit vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan, tạo dung dịch màu xanh lam là glyxerol
\(2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu + 2H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là Ancol Etylic
Câu 2
a) Khí HCl không có tính chất hóa học vì nó tan vào nước tạo thành axit clohidric
b) Tính chất của axit clohidric
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với kim loại trước H tạo khí hidro và muối clorua
VD: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
- Tác dụng với bazơ (tan và không tan) tạo muối và nước
VD: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
- Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước
VD: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
- Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới
VD: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
- HCl đặc là chất khử mạnh
VD: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
c) Điều chế trong PTN
\(2NaCl_{\left(rắn\right)}+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2HCl\uparrow\)
Trích mẫu thử các lọ dung dịch, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả.
5 dung dịch: C2H5OH, CH3COOC2H5, C6H6, CH3COOH, C6H12O6.
Pt:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu(xanh lam) + 2H2O
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
Axit nitric và axit sunfuric đặc đều có tính oxi hóa mạnh.
Ví dụ: 3FeO +10HNO3 —> 3Fe(NO3)3 + NO ↓+ 5H2O
2FeO + 4H2SO4 —> Fe2SO4)3 + SO2 + 4H2O
Tuy nhiên nếu như HNO3 loãng vẫn có tính oxi hóa thì H2SO4 loãng lại không có tính oxi hóa. Ví dụ
3Fe3O4 + 28HNO3 l -> 9Fe(NO3)3 + NO↓+ 14H2O Fe3O4 + 4H2SO4 l —> FeSO4 + Fe2(S04)3 + 4H2O
CH2 = CH – COOH + Na →CH2 = CH – COONa + 1/2H2
2CH2 = CH – COOH + Ca(OH)2 → (CH2 = CH – COO)2Ca + 2H2O
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH
Tính chất hóa học của nước :
Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường :
Pt : Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2
Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Tác dụng với oxit bazo :
Pt : CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
Tác dụng với oxit axit
Pt : SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Chúc bạn học tốt
Tính chất hh của nước:
✱Tác dụng với kim loại:
VD: Na + H2O → NaOH + \(\dfrac{1}{2}\)H2↑
Ca + 2 H2O → CaOH + H2↑
✱Tác dụng với oxit bazơ:
VD: K2O + H2O → KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
✱Tác dụng với oxit axit:
VD: CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
a. TCHH của axit:
- Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ. (0.25 điểm)
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. (0.25 điểm)
H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O
- Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước. (0.25 điểm)
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O
- Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. (0.25 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (0.25 điểm)
b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm. (0.75 điểm)
Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó.