Put in the relative clause.
You’ll meet Harry tomorrow. He’s also a member of the board.
Henry, ___________________________________, is also a member of the board.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. participates
2. clubs
3. connects
4. skills
5. upload
6. bully
(1) Liên từ "and" nối hai động từ có cùng chủ ngữ "he".
(2) many + danh từ số nhiều
(3) Sau chủ ngữ "he" cần động từ chia thì hiện tại đơn.
(4) Sau tính từ "new" cần danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
(5) Sau chủ ngữ số nhiều "he and his friends" cần động từ chia thì hiện tại đơn giữ nguyên.
(6) Sau cụm động từ "deal with" cần danh từ.
Mike has a busy and active life. He does well at school and (1) participates in many (2) clubs like basketball and chess clubs. He is also a member of the school community projects, where he (3) connects with other teens and learns new (4) skills. He has many classes, but he can still manage his schoolwork well. Mike is also an active member of his class forum. He and his friends (5) upload pictures and videos about their class activities. They also discuss homework, their problems and how to deal with pressure from parents, friends, and schoolwork. The most common problem they discuss is how to deal with (6) bullies.
Tạm dịch:
Mike có một cuộc sống bận bịu và năng động. Cậu ấy học tốt ở trường và tham gia vào nhiều câu lạc bộ như câu lạc bộ bóng rổ và cờ vua. Cậu ấy cũng là một thành viên của những dự án cộng đồng ở trường, nơi cậu ấu kết nối với những thiếu niên khác và học những kĩ năng mới. Cậu ấy phải học rất nhiều tiết, nhưng cậu ấy vẫn có thể quản lý tốt các công việc ở trường. Mike cũng là một thành viên năng nổ trong diễn đàn của lớp. Cậu ấy và bạn mình đăng ảnh và video về những hoạt động trong lớp. Họ cũng thảo luận về bài tập và những vấn đề của họ và làm cách nào để giải quyết những áp lực từ bố mẹ, bạn bè và những công việc ở trường. Vấn đề phổ biến nhất họ bàn luận là làm sao để giải quyết những kẻ bắt nạt.
1. Life in the countryside is much peaceful and the life is also slower. -> more peaceful
2. The Vietnam Museum of Ethnology was designed by a member câu này ko sai, nhưng nghĩa của nó chưa đủ
3. We’ve listed lots of better things to do instead of watch TV. -> watching (instead of Ving)
4. The Ta Oi managed preserving their proverbs, folk songs, and stories. -> to preserve
5. Nomadic children learn riding a horse when they are very small. -> to ride
1. B | 2. C | 3. B | 4. B | 5. A |
1. Why is Dr Logan invited to give a talk?
(Tại sao Tiến sĩ Logan được mời nói chuyện?)
=> B. Because he’s an expert in biodiversity conservation.
(Bởi vì anh ấy là một chuyên gia về bảo tồn đa dạng sinh học.)
Thông tin:
Nam: ...I'd like to introduce Dr Steve Logan - an environmental expert with a lot of experience in biodiversity conservation. (Tôi xin giới thiệu Tiến sĩ Steve Logan - một chuyên gia môi trường có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.)
2. Which of the benefits provided by a healthy ecosystem is NOT mentioned?
(Lợi ích nào do một hệ sinh thái lành mạnh mang lại KHÔNG được đề cập?)
=> C. Recycling waste naturally.
(Tái chế chất thải một cách tự nhiên.)
Thông tin:
Mr. Logan: A healthy ecosystem brings many benefits, such as cleaning our air and water, providing food and controlling climate change. (Một hệ sinh thái lành mạnh mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như làm sạch không khí và nước, cung cấp thực phẩm và kiểm soát biến đổi khí hậu.)
3. How much of the coral reefs has disappeared?
(Bao nhiêu rạn san hô đã biến mất?)
=> B. 50%.
Thông tin:
Mr. Logan: ...Half of our coral reefs have disappeared... (...Một nửa số rặng san hô của chúng ta đã biến mất...)
4. What may happen as a result of damaging the ecosystem balance?
(Điều gì có thể xảy ra khi làm tổn hại đến sự cân bằng của hệ sinh thái?)
=> B. Lack of food, water, and fresh air.
(Thiếu thức ăn, nước uống và không khí trong lành.)
Thông tin:
Mr. Logan: ...One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. We may run out of food... (Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ. Chúng ta có thể cạn kiệt lương thực...)
5. What do you think Dr Logan will talk about next?
(Bạn nghĩ Tiến sĩ Logan sẽ nói về điều gì tiếp theo?)
=> A. Ways to repair damaged ecosystems.
(Các cách để khôi phục các hệ sinh thái bị hư hại.)
Thông tin:
Mr. Logan: So what can we do to restore ecosystems? (Vậy chúng ta có thể làm gì để khôi phục những hệ sinh thái?)
1. Zedco has 10000 employees. It's an international company.
->Zedco, which has 10000 employees, is an international company.
2.Laura painted a picture, and it's being shown in an exhibition.
->The picture which Laura painted is being shown in an exhibition
3.Once week we went camping. It was the wettest of the month
->The week that we went camping was the wettest of the month
5.We're all looking forward to a concert. It's next Saturday.
->The concert which we're all looking forward to is next Saturday.
6 The house is empty now. I used to live there
->The house which I used to live there is empty now.
7.You'll meet Henry tomorrow. He's also a member of the board.
->Henry, whom you'll meet tomorrow, is also a member of the board.
8. A woman was terribly upset. Her dog was run over.
->The woman whose dog was run over was terribly upset.
10 We went to the Riverside restaurant. I once had lunch with my family there
->We went to the Riverside restaurant where I once had lunch with my famnily
. A.MR.Tuan is tall enough to become a member of the basketball club
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. initiatives: ý tưởng, sáng kiến
B. initiators: người khởi xướng
C. initiations: sự bắt đầu
D. initiates: bắt đầu
Dịch nghĩa: Là một thành viên của ASEAN, Vietnam đã tham gia tích cực vào các chương trình của nhóm và cũng đã đưa ra các ý tưởng mới và cơ chế hợp tác.
whom you’ll meet tomorrow