Hoà tan 15,8g một mẫu KMnO4 vào nước được 500ml dung dịch , nồng độ đương lượng của dung dịch thu được là bao nhiêu, biết hàm lượng KMnO4 nguyên chất là 80%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.\)
\(m_{NaCl}=20\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+60=80\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20}{80}\cdot100\%=25\%\)
\(b.\)
\(m_{K_2O}=9.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1.....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=9.4+90.6=100\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11.2}{100}\cdot100\%=11.2\%\)
a, Khối lượng chất tan : 20g
Khối lượng dung dịch : 20 + 60 = 80g
Nồng độ : C% = 25%
b, K2O + H2O -> 2KOH
..0,1.......................0,2....
- Khối lượng chất tan = mKOH = 11,2g
Khối lượng dung dịch = 100g
- Nộng độ : C%KOH = 11,2%
\(Fe^{2+} \to Fe^{3+} + 1e\\ Mn^{+7} + 5e \to Mn^{2+}\\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}} = 5n_{KMnO_4} = 0,18.5 =0,9(mol)\\ 2FeCl_3 + Fe \to 3FeCl_2\\ n_{FeCl_3} = \dfrac{2}{3}n_{FeCl_2} = 0,6(mol)\\ n_{Fe\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ trong\ A} = 2,8 + 0,3.56 = 19,6(gam)\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Fe} = n_{FeCl_3} = 0,6(mol)\\\)
Phần trăm khối lượng Fe tham gia phản ứng là : \(\dfrac{0,6.56}{0,6.56 + 19,6}.100\% = 63,15\%\)
a ơi nhưng trong đề của cô e cho 4 đáp án không có đáp án 63,15%