Tìm lỗi sai trong câu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Anh ấy chơi gi-ta ở sân sau.
2. Có 1 ngôi sao trên các nhà thị trường chung cư.
3. Chợ ở bên cạnh đồng ruộng (hoặc trang trại).
4. Có một con cá mập ở trên biển.
5. Tôi có một chiếc khăn trên cánh tay.
Save the sea
Creature in the sea will be dead => die if we don't save the sea. If we litter in the sea, we will kill lots of fish. The sea is => died very pollution => polluted and every creature in the sea died under our hands. So we need to help the and all creature in the sea. I will help the sea by not littering, call everyone help =>to help.
Creatures in the sea will be dead if we don't save the sea. If we litter in the sea, we will kill lots of fish, the sea is very pollution and every animals in the sea were dead under our hands. So we need to help (the and)xóa nha all creatures in the sea. I will help the sea by not littering call everyone help.
Bạn lặp creature nha. Chỉnh thành animal cho đỡ lặp hoặc dùng đại từ xưng hôĐáp án C.
Key words: environmentalists, protect, dolphins
Clue: “During the 1980s, environmentalists in the United States protested the use of driftnets for tuna fishing in the Pacific Ocean since these nets also caught dolphins. The environmentalists generated enough politic and economic pressure to prevent tuna companies from buying tuna that had been caught in driftnets”: Trong những năm 1980, những nhà hoạt động môi trường tại Mỹ đã phản đối việc sử dụng lưới kéo đế đánh bắt cá ngừ ở Thái Bình Dương vì những chiếc lưới này cũng bắt cả cá heo. Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế đế ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo.
A. They prevented fishermen from selling them for meat: họ ngăn ngư dân bán cá heo để lấy thịt
B. They pressured fishermen into protecting dolphins by law: họ gây áp lực bằng luật pháp để buộc ngư dân bảo vệ cá heo
C. They brought political pressure against tuna companies: họ dùng sức ép chính trị để chống lại các công ty cá ngừ
D. They created sanctuaries where dolphin fishing was not allowed: họ tạo ra những khu bảo tồn nơi không cho phép đánh bắt cá heo
Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế để ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo do lưới kéo cũng bắt cả cá heo.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án C.
Key words: environmentalists, protect, dolphins
Clue: “During the 1980s, environmentalists in the United States protested the use of driftnets for tuna fishing in the Pacific Ocean since these nets also caught dolphins. The environmentalists generated enough politic and economic pressure to prevent tuna companies from buying tuna that had been caught in driftnets”: Trong những năm 1980, những nhà hoạt động môi trường tại Mỹ đã phản đối việc sử dụng lưới kéo đế đánh bắt cá ngừ ở Thái Bình Dương vì những chiếc lưới này cũng bắt cả cá heo. Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế đế ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo.
A. They prevented fishermen from selling them for meat: họ ngăn ngư dân bán cá heo để lấy thịt
B. They pressured fishermen into protecting dolphins by law: họ gây áp lực bằng luật pháp để buộc ngư dân bảo vệ cá heo
C. They brought political pressure against tuna companies: họ dùng sức ép chính trị để chống lại các công ty cá ngừ
D. They created sanctuaries where dolphin fishing was not allowed: họ tạo ra những khu bảo tồn nơi không cho phép đánh bắt cá heo
Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế để ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo do lưới kéo cũng bắt cả cá heo.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án D.
Key words: NOT mentioned
A. We are only protecting the beautiful and nonthreatening parts of our environment: chúng ta chỉ đang bảo vệ những loài đẹp và không có tính đe dọa trong môi trường của chúng ta
B. Worldwide slaughter of sharks may lead to the extinction of these animals: sự tàn sát cả mập trên toàn thế giới có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài này
C. Environmentalists didn't approve of using driftnets to catch tuna because they also caught dolphins: những nhà hoạt động môi trường không tán thành việc sử dụng lưới kéo để đánh bắt cá ngừ vì chúng cũng bắt cả cá heo
D. Tuna fishing is one of the causes that lead to the decrease in the number of tuna in the Pacific Ocean:
đánh bắt cá ngừ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm sổ lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương
Thông tin trong đáp án A, B, C đều có trong bài trừ việc đánh bắt cá ngừ làm giảm số lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương → đáp án chính xác là D
Đáp án B.
A. prescribed: ra lệnh, sai khiến, kê đơn thuốc
B. objected to: phản đối
C. protected: bảo vệ
D. reflected on = to affect other people's opinion of someone or something, especially in a bad way: để ảnh hưởng đến ý kiến của người khác về ai đó hoặc cái gì đó, đặc biệt là theo một cách không tốt.
Ex: When one player behaves disgracefully, it reflects (badly) on the whole team: Khi một trong những cầu thủ hành xử đáng xấu hổ, nó ảnh hưởng (xấu) lên toàn đội. → Đáp án chính xác là B. objected to = protested: phản đối
Đáp án D.
Key words: NOT mentioned
A. We are only protecting the beautiful and nonthreatening parts of our environment: chúng ta chỉ đang bảo vệ những loài đẹp và không có tính đe dọa trong môi trường của chúng ta
B. Worldwide slaughter of sharks may lead to the extinction of these animals: sự tàn sát cả mập trên toàn thế giới có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài này
C. Environmentalists didn't approve of using driftnets to catch tuna because they also caught dolphins: những nhà hoạt động môi trường không tán thành việc sử dụng lưới kéo để đánh bắt cá ngừ vì chúng cũng bắt cả cá heo
D. Tuna fishing is one of the causes that lead to the decrease in the number of tuna in the Pacific Ocean:
đánh bắt cá ngừ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm sổ lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương
Thông tin trong đáp án A, B, C đều có trong bài trừ việc đánh bắt cá ngừ làm giảm số lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương → đáp án chính xác là D.
Đáp án B.
A. prescribed: ra lệnh, sai khiến, kê đơn thuốc
B. objected to: phản đối
C. protected: bảo vệ
D. reflected on = to affect other people's opinion of someone or something, especially in a bad way: để ảnh hưởng đến ý kiến của người khác về ai đó hoặc cái gì đó, đặc biệt là theo một cách không tốt.
Ex: When one player behaves disgracefully, it reflects (badly) on the whole team: Khi một trong những cầu thủ hành xử đáng xấu hổ, nó ảnh hưởng (xấu) lên toàn đội. → Đáp án chính xác là B. objected to = protested: phản đối
Đáp án B.
A. explanatory: giải thích
B. accusatory: tố cáo, buộc tội
C. gentle: nhẹ nhàng, lịch sự
D. proud: tự hào
Ta thấy cả bài văn tác giả nêu lên một vấn đề đó là chúng ta chỉ đang cố bảo vệ những loài động vật không có tính đe dọa, chính vì thế mà chúng ta đang thờ ơ với cá mập, một loài động vật nguy hiểm nhưng cũng hết sức quan trọng. Cuối bài tác giả còn kêu gọi mọi người phải gạt đi nỗi sợ và thay đổi điều này do đó giọng điệu của bài văn là buộc tội → đáp án chính xác là B
Đáp án B.
A. explanatory: giải thích
B. accusatory: tố cáo, buộc tội
C. gentle: nhẹ nhàng, lịch sự
D. proud: tự hào
Ta thấy cả bài văn tác giả nêu lên một vấn đề đó là chúng ta chỉ đang cố bảo vệ những loài động vật không có tính đe dọa, chính vì thế mà chúng ta đang thờ ơ với cá mập, một loài động vật nguy hiểm nhưng cũng hết sức quan trọng. Cuối bài tác giả còn kêu gọi mọi người phải gạt đi nỗi sợ và thay đổi điều này do đó giọng điệu của bài văn là buộc tội → đáp án chính xác là B
giúp mình câu đấy đi
TL
faster
bn nhé