K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 10 2019

Đáp án C

18 tháng 12 2017

Đáp án C
Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc và các di chỉ khác cùng thời trên khắp Việt Nam, các nhà khảo cổ đã phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng. Điều này chứng tỏ thuật luyện kim đã được phát minh

chọn vào chữ cái trả lời đúngCâu 1. Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những đồ đồng đầu tiên đó là:A. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.B. Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.C. Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.D. Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.Câu 2. Những dấu tích chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng nguyên đã phát mimh ra nghề trồng lúa:A. Tìm thấy công cụ, đồ đựng.B....
Đọc tiếp

chọn vào chữ cái trả lời đúng

Câu 1. Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những đồ đồng đầu tiên đó là:

A. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.

B. Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.

C. Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.

D. Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.

Câu 2. Những dấu tích chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng nguyên đã phát mimh ra nghề trồng lúa:

A. Tìm thấy công cụ, đồ đựng.

B. Dấu vết gạo cháy.

C. Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vỏ đất nung lớn.

D. Tất cả câu trên đúng.

Câu 3. Lương thực chính của con người thời này là:

A. Rau các loại, đậu, bầu bí.

B. Thóc gạo.

C. Thóc, gạo, ngô, các loại đậu.

D. Thóc, khoai, sắn.

Câu 4. Có nghề nông trồng lúa ra đời, từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn bởi vì:

A. Ở đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận lợi.

B. Đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.

C. Ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ ngành nghề.

D. Ở đồng bằng có thể trao đổi, buôn bán giữa các vùng thuận lợi.

Câu 5. Thời nguyên thủy chia làm:

A. Ba giai đoạn: Tối cổ (đá cũ), đá mới và sơ kì kim khí.

B. Ba giai đoạn: Đồ đá, đồ đồng, đồ sắt.

C. Ba giai đoạn: Tối cổ, đồ đá, đồ kim loại.

D. Ba giai đoạn: Đá cũ, đá mới, đồ kim loại.

Câu 6. Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên - Hoa Lộc đó là:

A. Làm đồ gốm và đúc đồng.

B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.

C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.

D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 7. Chủ nhân của nền văn hoá nào sống ở vùng châu thổ sông Mã?

A. Nền văn hoá Hoa Lộc.

B. Nền văn hoá Sa Huỳnh.

C. Nền văn hoá Phùng Nguyên.

D. Nền văn hoá Đông Sơn.

Câu 8. Tiến bộ của công cụ sản xuất thời kì Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) so với thời kì trước đó là:

A. Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.

B. Nhiều loại hình công cụ hơn.

C. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng lên (in hoa văn).

D. Cả ba câu trên đúng.

Câu 9. Công cụ sản xuất bằng đá thời Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) có đặc điểm:

A. Ghè đẽo qua loa, đơn giản.

B. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.

C. Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.

D. Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp.

Câu 10. Trong một số di chỉ Phùng Nguvên (Phú Thọ) - Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kom Tum) có niên đại cách đây 4.000 - 3.500 năm, các nhà khảo cổ phát hiện được hàng loạt công cụ:

A. Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.

B. Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.

C. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.

D. Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.

Câu 11. Đặc điểm của các công cụ sản xuất thuộc nền văn hóa Đông Sơn là:

A. Số lượng công cụ đồng ngày càng tăng nhanh.

B. Các công cụ ngày càng phong phú, đa dạng về loại hình.

C. Có sự tiến triển về trình độ kĩ thuật và mĩ thuật.

D. Cả ba đặc điểm đều đúng.

Câu 12. Ở giai đoạn nền văn hóa nào công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. Đồ đồng đã thay thế đồ sắt:

A. Vào thời nền văn hóa Đông Sơn.

B. Vào thời nền văn hóa Sa Huỳnh.

C. Vào thời nền văn hóa Óc Eo.

D. Cả ba nền văn hóa trên.

Câu 13. Những công cụ góp phần tạo nên bước chuyến biến trong xã hội:

A. Công cụ đá được ghè đẽo theo những hình thù như ý muốn.

B. Đồ gốm được trang trí hóa văn.

C. Công cụ đồng thay thế hẳn công cụ đá, có vũ khí đồng, lưỡi cày đồng.

D. Công cụ đá, công cụ đồng.

Câu 14. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Đúng hay sai?

A. Đúng.

B. Sai.

Câu 15. Thời Văn Lang xã hội chia thành những tầng lớp nào?

A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

B. Chủ nô, nô lệ.

C. Phong kiến, nông dân công xã.

D. Quý tộc, nông nô.

Câu 16. Vua Hùng lên ngôi đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ:

A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.

B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.

C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.

D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

Câu 17. Rút ra nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang lúc bấy giờ?

A. Còn đơn giản.

B. Đã quy củ.

C. Tương đối mạnh.

D. Tương đối quy củ.

Câu 18. Nhà nước Văn Lang là:

A. Nhà nước đầu tiên trên đất nước ta.

B. Nhà nước thứ hai trên đất nước ta.

C. Nhà nước đầu tiên của thời nguyên thủy.

D. Nhà nước đầu tiên của thời cổ đại.

Câu 19. Lúc bấy giờ bộ lạc Văn Lang cư trú ở:

A. Vùng đất ven sông Hồng - từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ)

B. Vùng đất ven sông Mã - từ Thanh Hóa đến Nghệ An.

C. Vùng đất ven sông Cả - từ Nghệ An đến Thanh Hóa.

D. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Hà Nội.

Câu 20. Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì?

A. Phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.

B. Nguồn gốc người Việt.

C. Vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.

D. Cả 3 câu trên đúng.                    

Câu 21. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng:

A. Thế kỉ VII TCN.

B. Thế kỉ VI TCN.

C. Thế kỉ V TCN.

D. Thế kỉ IV TCN.

Câu 22. Nhà nước Văn Lang, chia cả nước làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là:

A. Lạc hầu.

B. Lạc tướng.

C. Bồ Chính.

D. Quan Lang.

Câu 23. Xã hội Văn Lang có những tầng lớp:

A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

B. Chủ nô, nô lệ, nông nô.

C. Vua, quan, địa chủ, nông nô, nô tì.

D. Vua, quan, quý tộc, nông nô, nô lệ.

Câu 24. Những hoạt động chủ yếu của cư dân Văn Lang trong các ngày hội là:

A. Trai, gái ăn mặc đẹp, nhảy múa, ca hát.

B. Đánh trống, chiêng, thổi kèn.

C. Tổ chức đua thuyền, giã gạo.

D. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 25. Người thời Văn Lang đã thờ cúng:

A. Thần thánh (thần núi, thần sông).

B. Các lực lượng tự nhiên (núi, sông, Mặt Trời. Mặt Trăng, đất, nước).

C. Tổ tiên, ông bà.

D. Đạo Phật.

Câu 26. Tín ngưỡng chủ yếu của cư dân Văn Lang là:

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ thần Mặt Trời,

C. Sùng bái tự nhiên.

D. Thờ thần núi, thần sông.

Câu 27. Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi tí do nào?

A. Các bộ lạc, làng, chiềng, chạ... cùng nhau làm thủy lợi chế ngự thiên nhiên bảo vệ mùa màng.

B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần gùi thân thiết nhau hơn.

C. Các bộ lạc, chiềng, chạ... cùng nhau chung sức, chung lòng chống kẽ thù.

D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 28. Sự tiến bộ của đất nước thời Âu Lạc do những nguyên nhân nào sau đây?

A. Dân số tăng nhanh, tinh thần vươn lên trong lao động sản xuất của nhân dân.

B. Do nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.

C. Nhân dân ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm.

D. Tất cả nguyên nhân trên.

Câu 29. Thời An Dương Vương bộ máy nhà nước không có gì thay đổi so với trước đúng hay sai?

A. Đúng.                     B. Sai.

Câu 30. Công trình văn hoá tiêu biểu thời Âu Lạc đó tà:

A. Trồng đồng, nhiều hoa văn tinh tế.    

B. Thành cổ Loa.

C. Lưỡi cày đồng.

D. Thạp đồng.

Câu 31. Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại những công trình văn hoá tiêu biểu:

A. Trống đồng Đông Sơn.

B. Thành cổ Loa.

C. Nỏ thần, thành cổ Loa.

D. Trống đồng, thành cổ Loa.

Câu 32. Thời Âu Lạc có loại vũ khí tiêu biểu là:

A. Dao găm.

B. Cung nỏ.

C. Súng kíp.

D. Kiếm.

Câu 33. Thành tựu văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang đó là:

A. Trống Đồng.

B. Lưỡi cày đồng.

C. Thành cổ Loa.

D. Thạp đồng.

Câu 34. Vua Hùng lập nước Văn Lang, đóng đô ở:

A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ)  

B. Phong Khê (Cổ Loa - Hà Nội).

C. Mê Linh (Vĩnh Phúc).

D. Tô Lịch (Hà Nội).

Câu 35. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần thắng lợi vẻ vang. Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình vào:

A. Năm 200 TCN.

B. Năm 218 TCN.

C. Năm 207 TCN.

D. Năm 179 TCN.

Câu 36. Năm 207 TCN Thục Phán đã:

A. Lập nước Văn Lang.

B. Lập nước Âu Lạc.

C. Kháng chiến chống Tần xâm lược.

D. Kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược lần hai.

Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại vào:

A. Vào năm 218 TCN.

B. Vào năm 207 TCN.

C. Vào năm 179 TCN.

D. Vào năm 197 TCN.

Câu 38. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:

Nghề luyện kim được ............. (a)........... cao. Ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí..., người thợ thủ công còn đúc những ........... (b) ..........  thạp đồng. Điều đó vừa thể hiện …....(c) …….. vừa là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt. Họ cũng bắt đầu biết rèn sắt.


ai nhanh Miin tick cho

0
24 tháng 12 2020

* Những nét mới về công cụ sản xuất:

- Về loại hình công cụ: có hình dáng cân xứng hơn, nhiều hình dáng và kích cỡ.

- Về kĩ thuật mài: công cụ được mài rộng hơn (trước đây chỉ mãi lưỡi), nhẵn và sắc hơn.

- Về kĩ thuật làm đồ gốm: đẹp, tinh xảo hơn, in hoa văn hình chữ S nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau,... ⟹ thể hiện một trình độ tay nghề cao của người thợ làm đồ gốm thời ấy.

- Về nguyên liệu làm công cụ: đa dạng như đá, gỗ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.

* Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng:

- Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.

 1 . Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào  Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó ? 2 . Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? Theo em , phát minh này có ý nghĩa như thế nào ?Thời đó người ta đã bt làm những việc gì ( mk suy nghĩ hihi)3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện thế nào ? Theo em hiểu , vì sao từ đây con...
Đọc tiếp

 1 . Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào  

Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó ? 

2 . Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ?

 Theo em , phát minh này có ý nghĩa như thế nào ?

Thời đó người ta đã bt làm những việc gì ( mk suy nghĩ hihi)

3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện thế nào ?

 Theo em hiểu , vì sao từ đây con người có thế định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn ?

4. Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim 

5. Theo em , Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào .

6 . Hãy trình bày sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người thời kỳ này so với người thời hòa bình bắc sơn 

7. Hãy so sánh rìu đá hoa lộc , rìu đá phùng nguyên và hoa văn trên gốm hoa lộc ? và cho biết nhận xét của em về nó 

 Giúp mk với cô  giáo mk bắt làm vì hội giảng  . Ai nhanh mk tik cho mk ko còn thời gian đâu nếu ai nghĩ được câu gì thì cứ viết vào cho mik và viết luôn câu trả lời nữa nha 

 SGK Lịch Sử 6 ( T 30 , 31 , 32 ) . MK cảm ơn các bạn trước

2
23 tháng 10 2017

1. Công cụ sản xuất được cải tiến : gồm :

- Rìu đá có vai, lưỡi đục , bàn mài đá và mảnh cưa đá

- Công cụ bằng xương , bằng sừng

- Đồ gốm

- Chì lưới bằng đất nung

- Xuất hiện đồ trang sức

Nhận xét :

- Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).
- Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).
- Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).
- Hai phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
2.

-Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.
-Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
-Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc và các di chỉ khác cùng thời trên khắp nước ta, người ta đã phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, -dây đồng, dùi đồng. Thuật luyện kim đã được phát minh.

Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng :
- Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
- Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
- Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
—> Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh

3.

Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đồng bằng ven sông, suối,biển,thung lũng.

Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta

=> Cuộc sống con người ổn định hơn,định cư lâu dài,cây lương thực chính

Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn vì :
Việc phát minh ra thuật luyện kim và phát minh nghề nông trồng lúa nước đã tạo điều kiện :
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như sóng Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.

4.

- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).
+ Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).
+ Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ : đá. gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim :
Việc phát minhra thuật luyện kim có ý nghĩa hết sức to lớn không chỉ đối với người thời đó mà cả đối với thời đại sau này. Nhờ thuật luyện kim mà có được công cụ khá cứng , có thể thay thế đồ đá. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau. Hình thức công cụ đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.

5.

- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như sóng Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.

6.

Đạt được trình độ cao trong sản xuất, thể hiện ở:
- Công cụ sản xuất được cải tiến.
- Hai phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Con người yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng.

7.

Rìu đá hoa lộc

Được in hoa văn các loại : có hình chữ S nối nhau , những đường cuộn theo hình tròn hay hình chữ nhật,những đường chấm nhỏ li ti...

Mình chỉ làm được từng đó thôi ^^

12 tháng 12 2017

1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?

  • Công cụ được mài sẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.
  • Được tìm thấy ở Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng ( Lon Tum) cách đây khoảng 4000 – 3500 năm.
  • Làm gốm có hoa văn trang trí đẹp.

2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?

  • Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.
  • Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
  • Nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng được tìm thấy ở Phùng Nguyên – Hoa Lộc.

=> Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa rất lớn. Con người đã tìm được nguyên liệu chế tạo cộng cụ vừa tốt hơn, cứng hơn, vừa có thể làm được những loại công cụ mà nguyên liệu đá hoặc đất sét không đáp ứng được. Đồng thời mở ra một thời đại mới trong lĩnh vực chế tạo công cụ của loài người.

3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

  • Di chỉ Hoa Lộc – Phùng Nguyên đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta.
  • Điều kiện: Công cụ sản xuất được cải tiến, Ở vùng đồng bằng, ven sông lớn đất đai màu mỡ.
  • Cây lúa trở thành cây lương thực chính.
Người nguyên thủy phát minh ra thuật luyện kim thông qua: A. Quá trình đi tìm đá để chế tác công cụ B, Quá trình chế tác đá làm công cụ C. Quá trình nung gốm D. Quá trình khai phá đất đai Câu 2. Bằng chứng chứng tỏ thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã biết đến thuật luyện kim là: * A. Tìm được nhiều vật dụng bằng đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc. B. Phát...
Đọc tiếp
Người nguyên thủy phát minh ra thuật luyện kim thông qua: A. Quá trình đi tìm đá để chế tác công cụ B, Quá trình chế tác đá làm công cụ C. Quá trình nung gốm D. Quá trình khai phá đất đai Câu 2. Bằng chứng chứng tỏ thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã biết đến thuật luyện kim là: * A. Tìm được nhiều vật dụng bằng đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc. B. Phát hiện được những cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc. C. Có một số đồ dùng bằng đồng từ thời kì đó tồn tại đến ngày nay. D. Thông qua ghi chép trong các tư liệu cổ Câu 3. Khái niệm dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của xã hội loài người, trong đó người đàn ông giữ vai trò quyết định là: * A. Chế độ phụ hệ B. Chế độ phụ quyền C. Chế độ gia trưởng D. Chế độ độc quyền Câu 4. Khi sản xuất phát triển cần có sự phân công lao động trong xã hội là do: * A. Sản xuất phát triển, nghề nông tròng lúa nước ra đời. Để trồng được lúa phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau không phải ai cũng làm được. B. Việc đúc đồng, chế tạo công cụ bằng đồng cần phải có chuyên môn, không có chuyên môn thì không làm được. C. Làm ruộng, đúc đồng đều cần yêu cầu chuyện môn và kinh nghiệm, nên cần phải có sự phân công lao động trong xã hội cho phù hợp D. Tất cả các ý trên Câu 5. Hiện tượng nhiều ngôi mộ thời kì Văn Lang không có gì chôn theo, nhưng lại có những ngôi mộ được chôn theo nhiều công cụ và đồ trang sức chứng tỏ: * A. Thể hiện quan niệm tín ngưỡng của người xưa và xã hội đã có sự phân hóa giàu nghèo B. Xã hội chưa có sự phân hóa giàu nghèo C. Tất cả mọi người đều nghèo, công cụ chôn theo để làm đẹp cho ngôi mộ D. Tất cả các ý trên
0
6 tháng 8 2017

Đáp án A

14 tháng 12 2016

đã có nhiều phát minh

 

2 tháng 11 2017

TRẢ LỜI KHÔNG ĐẦU, KHÔNG ĐUÔI.

21 tháng 10 2019

a)nhấp nháy=>mấp máy

b)lay ơn=>lay-ơn(chắc z)

c)nên cả lớp...=> nên cả lớp quý bn Lan

d)ấy1=> bỏ

e)nhưng lớp 6B đã có nhìu tiến bộ vượt bậc so vs nh~ năm trước

f)chứng thực=>chứng kiến

##Châu's ngốc