Công thức tính hệ số biến áp pha:
A. K p = U p 1 U p 2
B. K p = U p 2 U p 1
C. K p = N 2 N 1
D. K p = U P 2 U P 1 = N 2 N 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Giả sử đa thức f(x) sau khi lũy thừa bậc 2012 viết ra dưới dạng tổng quát:
\(f\left(x\right)=a_nx^n+a_{n-1}x^{n-1}+a_{n-2}x^{n-2}+...+a_2x^2+a_1x+a_0\)
Thì: \(f\left(1\right)=a_n+a_{n-1}+a_{n-2}+...+a_2+a_1+a_0=\left(1^2+3\cdot1-1\right)^{2012}=3^{2012}\)(1)
Hay TỔNG của tổng hệ số các hạng tử chứa lũy thừa bậc chẵn và tổng hệ số các hạng tử chứa lũy thừa bậc lẻ là 32012
Và: \(f\left(-1\right)=a_0-a_1+a_2-a_3+...=\left(\left(-1\right)^2+3\left(-1\right)-1\right)^{2012}=\left(-3\right)^{2012}=3^{2012}\)(2)
Hay HIỆU của tổng hệ số các hạng tử chứa lũy thừa bậc chẵn và tổng hệ số các hạng tử chứa lũy thừa bậc lẻ là 32012
Vậy, tổng các hệ số của hạng tử chứa lũy thừa bậc chẵn của x là: 1/2(TỔNG + HIỆU) = 32012.
Câu 1)
Ta có: 1 ngày đêm có 24 giờ, mỗi giờ có 60 phút.
- Trong 1 phút tâm thất trái co và đẩy được:
7560 / ( 24*60 ) = 5,25 (lít máu )
- Số chu kì tim trong 1 phút là:
( 5,25 * 1000 ) / 70 = 75 ( chu kì )
- Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim là:
60 / 75 = 0,8 (giây)
- Thời gian hoạt động của các pha là:
+ Pha giãn chung là: 0,8 / 2 = 0,4 (giây)
+Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây => Thời gian pha thất co là 3x
Ta có: x + 3x = 0,8 - 0,4 = 0,4
=> x = 0,1 (giây)
- Vậy trong 1 chu kì co giãn tim :
+ Pha giãn chung là: 0,4s
+ Pha nhĩ co là: 0,1s
+ Pha thất co là: 3*0,1 = 0,3s
Câu 2)
* Hệ tuần hoàn máu gồm:
- Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch máu ( động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) tạo thành 2 vòng tuần hoàn, đó là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
* Cấu tạo của ác thành phần trong hệ mạch:
- Động mạch: Thành có 3 lớp (lớp biểu bì, lớp cơ trơn, và lớp mô liên kết), lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn ở tĩnh mạch. Lòng trong hẹp hơn ở tĩnh mạch. Có sợi đàn hồi
- Tĩnh mạch: Thành có 3 lớp như ở động mạch, nhưng lớp cơ trơn và lớp mô liên kết mỏng hơn của động mạch. Lòng trong rộng hơn ở động mạch, Có van 1 chiều ở những nơi có máu chảy ngược chiều trọng lực.
- Mao mạch: Nhỏ và phân nhiều nhánh, thành mỏng chỉ gồm 1 lớp biểu bì, lòng trong hẹp :>
* Có sự khác nhau về cấu tạo của các thành phần trong hệ mạch vì:
- Sự khác nhau đó giúp các thành phần khác nhau thực hiện phù hợp với các chức năng khác nhau, mỗi thành phần có 1 chức năng riêng.
Câu 1: Đổi 24h=1440 phút =86400 giây 1 lần co bóp =70ml=0,07l ⇒ Trong 1 ngày đêm số lần co bóp là: 7650:0,07=108000 (lần) ⇒ số chu kì hoạt động của tim trong 24 h : 108000 ⇒ thời gian hoạy động cho một chu kì là : 86400:108000=0,8 giây (1) Số lần mạch đập là: 60:0,8=75 (lần) Từ (1)⇒thời gian hoạt động cho một chu kì là 0,8 giây ta có :pha dan chung 0,8:2=0,4 giây gọi thời gian pha nhĩ co là x giây →thời gian pha thất co là 3x ⇒ x+3x=0,8-0,4→x=0,1 giây vậy trong một chu kì co dãn của tim ;tâm thất co là 0,3 giây còn tâm nhĩ co là 0,1 giây
Đáp án D
Vì LCω2 = 2 => ZC = 2ZL
Xét đồ thị (2):
(1)
Khi R = 20Ω: (2)
Từ (1) và (2) => ZC = 60Ω
Xét đồ thị (1): Khi R = 0: (3)
Từ (1) và (3) tìm được r = 180Ω.
Áp dụng công thức tìm công suất: \(P=\frac{U^2}{R}\cos^2\varphi\)
+ Ban đầu: \(P=\frac{U^2}{R}\cos^2\frac{\pi}{6}=30\Rightarrow\frac{U^2}{R}=40\)
+ Thay đổi C để u cùng pha với i thì công suất là: \(P'=\frac{U^2}{R}=40W\)
Đáp án D
Gọi điện áp nơi tiêu thụ (bên đầu thứ cấp) là U2 = Uo, công suất tiêu thụ 1 hộ dân là Po.
Ban đầu: U1 = 30Uo; 20Po = U1.I1 = 30Uo.I1 (1)
Sau đó: U'1 = xUo; 21Po = U'1.I'1 = xUo.I'1 (2)
với I'1 = 0,5I1, lập tỉ số (1) và (2) giải ra x = 63.
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho hàm số y = f(x) = 2x. Tại x = 2 , f(2) có giá trị là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Cho hàm số y = 1/3 x khi đó hệ số tỉ lệ k là:
A. 1 B. 3 C.1/3 D. 4
Câu 3: Cho hàm số y = 4.x , với x = 3 thì y có giá trị là
A. 0 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 4: Cho hàm số y =2/3 x, với x = 9 thì y có giá trị là
A. 0 B. 3 C. 6 D. 14
Câu 5: Cho hàm số y = f(x). Nếu f(1) = 2, thì giá trị của:
A. x = 2 B. y = 1 C. x =1 D. f(x) = 1
Câu 6: Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ thuận là 1/2. Khi x = 2, thì y bằng:
A. 3 B. 1 C. 11 D. 6
Câu 7: Hình chữ nhật có diện tích không đổi, nếu chiều dài tăng gấp đôi thì: Diện tich của hình chữ nhật đó tăng lên gấp đôi
Câu 8: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là a, thì x tỉ lệ
nghịch với y theo hệ số là:
A. a B. -a C. 1/a D. -1/a
Câu 9: Cho biết hai đai lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau khi x = 8 thì y = 15 hệ số tỉ lệ là
A. 3 B. 120 C. 115 D. 26
Câu 10: Nếu y = k.x ( k ≠ 0 ) thì:
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k
C. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k
D. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ k
Câu 11: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số là k, thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số là: \(a\)
Đáp án: C
Sử dụng giản đồ vecto
Ban đầu mạch gồm RLC mắc nối tiếp, ta gọi các giá trị điện áp trên các phần tử là UR; UL; UC.
Lúc sau, mạch nối tắt L, nên chỉ còn R, C nối tiếp, ta gọi các điện áp trên các phần tử là U’R và U’C.
Biết rằng lúc sau dòng điện tức thời lệch pha π/2 so với cường độ dòng điện lúc đầu, ta có:
Ta vẽ trên cùng 1 giản đồ vecto.
Ta có: φ 1 + φ 2 = π 2 ; cos φ 1 = U R U A B = k ; cos φ 2 = U R ' U A B = 2 2 U R U A B = 2 2 k ;
Mặt khác: φ 1 + φ 2 = π 2 → cos φ 1 = sin φ 2 ↔ k = 1 - cos φ 2 2 = 1 - 8 k 2
→k = 1/3
Đáp án A
K p = U p 1 U p 2