Hãy nêu một số giá trị khối lượng riêng của một số chất mà em biết.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng khối lượng riêng của một số chất trình bày khối lượng riêng của một số chất rắn như chì, sắt, nhôm, đá, gạo, gỗ và một số chất lỏng như thủy ngân, nước xăng, dầu hỏa, dầu ăn, rượu, cồn...
Sắt:
Tính chất vật lí: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim.
Tính chất hóa học: tác dụng với oxi trong không khí
Khối lượng riêng của các chất rắn lớn hơn khối lượng riêng của các chất khí. Vì chất ở trạng thái khí các phân tử ở rất xa nhau có khoảng cách rất lớn giữa các phân tử nên khối lượng riêng của chất khí sẽ nhỏ hơn chất rắn.
Các kim loại và nhiều chất khác có nhiệt độ nóng chảy xác định. Bảng sau cho biết một số nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
TK:
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi và không vị. Ngoài ra nước còn sôi ở nhiệt độ 100 °C và hóa rắn ở 0 °C. Nước là một phần tất yếu trong cơ thể chúng ta và là thành phần quan trọng nhất cấu tạo nên sự sống trên Trái Đất
cách 1: Hơ nóng quả cầu sắt \(\Rightarrow\) nở ra, thể tích tăng lên làm nó ko chui vừa vòng kim loại
cách 2: Làm lạnh vòng kim loại \(\Rightarrow\) vòng kim loại bị co lại và nhỏ đi làm quả cầu ko thể chui vừa được
Khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/ m 3 .
Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/ m 3
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m 3
Khối lượng riêng của Nhôm: 2601–2701 kg/ m 3
Khối lượng riêng của Đồng, Đồng tấm, Đồng tròn đặc: 7000–9000 kg/ m 3
Khối lượng riêng của Kẽm: 6999 kg/ m 3
Lưu ý: Khối lượng riêng của thép và của sắt là khác nhau vì trong thép có chứa sắt, cacbon và một số kim loại khác.