Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned
B. deliberate
C. accidental
D. unintentional
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
a chance: tình cờ, không sắp đặt trước ≠ deliberate: cố ý, sắp đặt trước
Đáp án C
a chance: tình cờ, không sắp đặt trước ≠ deliberate: cố ý, sắp đặt trước
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: chance = unplanned = accidental = unintentional: tình cờ >< deliberate ( = on purpose): cố tình
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ ràng là đã nói chuyện với anh ấy trong một cuộc gặp gỡ tình cờ vào mùa hè năm ngoái.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: chance = unplanned = accidental = unintentional: tình cờ >< deliberate ( = on purpose): cố tình
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ ràng là đã nói chuyện với anh ấy trong một cuộc gặp gỡ tình cờ vào mùa hè năm ngoái.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: chance = unplanned = accidental = unintentional: tình cờ >< deliberate ( = on purpose): cố tình
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ ràng là đã nói chuyện với anh ấy trong một cuộc gặp gỡ tình cờ vào mùa hè năm ngoái.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: chance = unplanned = accidental = unintentional: tình cờ >< deliberate ( = on purpose): cố tình
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ ràng là đã nói chuyện với anh ấy trong một cuộc gặp gỡ tình cờ vào mùa hè năm ngoái.
Chọn A
Đáp án B.
Dịch: Tôi nhớ rõ ràng đã nói chuyện với anh ấy trong một cuộc gặp gỡ bất ngờ vào mùa hè năm ngoái.
=> a chance = bất ngờ, vô tình >< deliberate (cố ý)
A. unplanned: không có kế hoạch
C. accidental: tình cờ
D. unintentional: không chủ
Đáp án A
Chance (adj): tình cờ/ không sắp đặt trước
Deliberate:cố tình
Unplanned: không sắp đặt trước
Accidential: tình cố
Unintentional: cố tình/ có sắp xếp trước
Câu này dịch như sau: Tôi nhớ rõ ràng đã trò chuyện với anh ấy trong một cuộc họp mặt tình cờ vào mùa hè năm ngooái.
=>Chance >< Deliberate
Đáp án là B.