Dẫn 2,24 lít S O 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 10 gam.
B. 11 gam.
C. 12 gam.
D. 13 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____0,1-------------->0,1
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_________0,1------>0,1
=> mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
=> B
CHÚ Ý |
Cần nhớ phưong trình lên men: C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH + Khối lượng dung dịch tăng bằng lượng CO2 thêm vào trừ đi lượng kết tủa CaCO3 |
Đáp án A
● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng
Theo giả thiết, suy ra : Y gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 6 và có thể có H 2 . Z có C 2 H 6 và có thể có H 2 .
Dựa vào số mol của các chất Br2, C2Ag2, CO 2 , H 2 O và bản chất phản ứng, ta có :
Suy ra :
n H 2 trong X = 0 , 3 ; n C 2 H 2 trong X = 0 , 2 V X đktc = V C 2 H 2 + V H 2 = 11 , 2 lít
● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố
Theo giả thiết, suy ra :
n C 2 H 2 dư = n C 2 Ag 2 = 0 , 05 ; n C 2 H 4 = n Br 2 = 0 , 1 ; n H 2 O = 0 , 25
Nhận xét : Các chất trong X đều chứa 2 nguyên tử H. Mặt khác, số mol của C 2 H 2 dư, C 2 H 4 và H 2 O đều đã biết. Vậy áp dụng bảo toàn nguyên tố H là tính được số mol của hỗn hợp X. Vì thế không mất nhiều thời gian viết phương trình phản ứng và tính toán như cách 1.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với H, ta có :
2 n H 2 + n C 2 H 2 ⏟ n X = 2 n C 2 H 2 dư ⏟ 0 , 05 + 4 n C 2 H 4 ⏟ 0 , 1 + 2 n H 2 O ⏟ 0 , 25 ⇒ n X = 0 , 5 mol ⇒ V X đktc = 11 , 2 lít