Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho F e 2 O 3 vào H 2 S O 4 đặc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O
Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O
Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.
Các phương trình hoá học .
Na phản ứng với H 2 O trước :
2Na + 2 H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑
Sau đó Na sẽ phản ứng với rượu :
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Các phương trình hoá học .
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Na + C 6 H 6 → không phản ứng.
a) H2 + 1/2O2 ---> H2O
CuO + H2 ---> Cu + H2O
b) Số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol; số mol O2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol; số mol CuO = 40/80 = 0,5 mol.
Số mol H2 phản ứng với O2 = 0,25 mol; số mol H2 phản ứng với CuO là 0,25 mol.
Ở cả 2 p.ư số mol H2O = 0,25 + 0,25 = 0,5 mol; mH2O = 18.0,5 = 9 gam.
Số mol Cu = số mol H2 = 0,25 mol; mCu = 0,25.64 = 16 gam.