Hòa tan hỗn hợp gồm 8,49 gam P và S vào lượng HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO2. Để trung hòa hoàn toàn X thì cần vừa đủ 0,69 mol NaOH. Số mol NO2 thu được là:
A. 1,47 mol
B. 1,5 mol
C. 1,28 mol
D. 1,35 mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có sơ đồ phản ứng :
FeS2, Cu2S+ HNO3 →Fe2(SO4)3+ CuSO4+ NO2+ H2O
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= 1/2. nFeS2= 0,01/2= 0,005 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu ta có: nCuSO4= 2.nCu2S= 2 y mol
Bảo toàn nguyên tố S có nS( FeS2, Cu2S)= nS (trong 2 muối sunfat)
Nên 2.0,01+ y= 3.0,005+ 2y → y=0,005 mol
QT cho e :
FeS2 → Fe3++ 2S+6+15 e
Cu2S → 2Cu2++ S+6+ 10e
Tổng số mol e cho là
ne cho= 15.nFeS2+ 10. nCu2S = 15.0,01+10.0,005=0,2 mol
QT nhận e :
N+5+ 1e → NO2
0,2→ 0,2 mol
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận= 0,2 mol →V= 4,48 lít
Đáp án C
CHÚ Ý |
Kỹ thuật điền số điện tích là một kỹ thuật rất hữu dụng khi xử lý các bài toán có liên quan đến dung dịch. Khi áp dụng cần luôn hỏi “Dung dịch cuối cùng chứa ion gì? Số mol là bao nhiêu? |
Đáp án A
Đặt số mol P và S lần lượt là x, y mol
→ 31x+ 32y= 8,49 (1)
P+ 5HNO3→ H3PO4+ 5NO2+ H2O (1)
S+ 6HNO3→ H2SO4+ 6NO2+ 2H2O (2)
Dung dịch X chứa H3PO4 và H2SO4
H3PO4+ 3NaOH→ Na3PO4+ 3H2O(3)
H2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4+ 2H2O (4)
Theeo PT (1) , (2), (3), (4)
Tổng số mol NaOH pứ ở (3), (4) là:
nNaOH= 3nH3PO4+ 2nH2SO4= 3.nP+ 2.nS= 3x+2y=0,69 (2)
Giải hệ gồm (1) và (2) có x=0,15; y= 0,12
Theo PTHH (1) và (2) : nNO2= 5nP+ 6nS= 5x+ 6y= 1,47 mol