Cho tập A = { x ∈ R : 3 < x ≤ -7 } được viết lại dưới dạng là
A. [3; 7).
B. (3; 7].
C. (3; 7).
D. [3; 7].
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Nửa khoảng (-∞; a) = { x ∈ R : x < a } => {x ∈ R : x < 3 } = ( -∞; 3).
Đáp án: B
Nửa khoảng (-∞, a] = { x ∈ R : x ≤ a } => { x ∈ R : x ≤ -7} =(-∞, -7].
Đáp án: D
Nửa khoảng (a; +∞) = {x ∈ R: x > a }
=> { x ∈ R: x > -1 } = (-1; +∞).
Đáp án: C
Nửa khoảng [a; +∞) = { x ∈ R: x ≥ a} { x ∈ R: x ≥ 1} = [1; +∞).
Đáp án: D
Đoạn [a; b] = { x ∈ R: a ≤ x ≤ b } { x ∈ R: -4 ≤ x ≤ 0 } = [-4; 0].
Đáp án: B
Nửa khoảng [a; b) ={ x ∈ R : a ≤ x < b } => { x ∈ R : -6 ≤ x < 2} = [-6;2).
1) \(x\in A\Leftrightarrow x^2\le25\Leftrightarrow-5\le x\le5\) nên \(A=\left[-5;5\right]\).
2) \(x\in B\Leftrightarrow-4< x< 5\) nên \(B=\left(-4;5\right)\)
3) \(x\in C\Leftrightarrow x\le-4\) nên \(C=\left(-\infty;-4\right)\)
a) A = { 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
b) các tập hợp có hai phần tử của tập hợp A là :
{ 3 ; 4 } ; { 3 ; 5 } ; { 3 ; 6 }
{ 4 ; 5 } ; { 4 ; 6 } ; { 5 ; 6 }
Đáp án: B
Nửa khoảng (a; b] = { x ∈ R: a < x ≤ b} => { x ∈ R: 3 < x ≤ -7 } = (3; 7].