Hòa tan hoàn toàn 5,40 gam Al trong dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,24
C. 3,36
D. 6,72
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp: Bảo toàn e
Hướng dẫn giải: Bảo toàn e ta có: 3nAl = 2nH2 => nH2 = 1,5nAl = 1,5.(4,05/27) = 0,225 mol
=> V = 0,225.22.4 = 5,04 lít
Mg+ 2HCl→ MgCl2+ H2
(mol) 0,2 0,2
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
→\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
Vậy giá trị của V là 4,48. Chọn câu A
\(Ba+2HCl \to BaCl_2+H_2\\ n_{Ba}=\frac{13,7}{137}=0,1(mol)\\ n_{H_2}=n_{Ba}=0,1(mol)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\ \text{Vậy chon đáp án C }\)
Chọn C
Gọi số mol Na, Al và Fe có trong m gam G lần lượt là x, y và z (mol)
Do khi cho G vào nước thu được số mol khí ít hơn khi cho G vào NaOH dư nên khi cho G vào nước dư chỉ có Na phản ứng hết.
Câu 7: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_S=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\) \(8H^++SO_4^{2-}+6e\rightarrow S+4H_2O\)
\(4H^++SO_4^{2-}+2e\rightarrow SO_2+2H_2O\)
Bảo toàn e : \(n_{SO_2}.2+n_S.6=n_{Al}.3\)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{0,1.3-0,01.6}{2}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=2,688\left(l\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,01.8+0,12.4}{2}=0,28\left(mol\right)\)
Mình bị nhầm chỗ số mol H2SO4 nha
Sửa lại : \(n_{H^+}=4n_{SO_2}=0,6\left(mol\right)\)
Do H2SO4 ---------> 2H+ + SO42-
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,3\left(mol\right)\)
Chọn đáp án B
Al → Al+3 + 3e || N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn electron: nAl = nNO = 0,15 mol
⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.
Chọn đáp án B
Al → Al+3 + 3e || N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn electron: nAl = nNO = 0,15 mol
⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.