Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The waves crashed on the shore where they ____ cool on my hot feet.
A. appeared
B. felt
C. looked
D. sounded
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là A.
Lose: mất/ thất lạc
Miss: nhớ/ bỏ lỡ
Fail: thất bại
Drop: rơi
Cụm từ: Lose control of sth: mất kiểm soát ( cái gì)
Crash into sth: đâm sầm vào
Câu này dịch như sau: Người tài xế mất kiểm soát phương tiện giao thông và đâm sầm vào một chiếc xe buýt
Đáp án C
(to) fetch: tìm về
Các đáp án còn lại:
A. (to) call on: ghé thăm
B. (to) bring: mang
C. (to) take: lấy
Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.
Đáp án là B.
Expect(v): mong đợi
Expectation (n): sự mong đợi
Expectant (a): hi vọng
Sau tính từ sở hữu [ my] + danh từ
Cụm từ: exceed one’s expectations: ngoài sức tưởng tượng
=>Chọn B
Câu này dịch như sau: Mức lương mà họ đề xuất ngoài sức tưởng tượng của tôi.
Đáp án A.
Tạm dịch: Tom đã có một sự trốn thoát may mắn. Anh ấy có thể đã bị giết khi một chiếc xe đâm vào trước nhà anh ta.
Could have VpII: Diễn tả sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ.
Should have VpII: Diễn tả điều lẽ ra nên làm nhưng không làm.
Must have Vpll: Diễn tả sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.
Do đó, đáp án chính xác là A
Đáp án : A
because of N/ Ving = As/ since/ because + mệnh đề: vì…
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.
Đáp án B